Lý thuyết Phép nhân và phép chia các số tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều

Với lý thuyết Toán lớp 6 Bài 4: Phép nhân và phép chia các số tự nhiên chi tiết, ngắn gọn và bài tập tự luyện có lời giải chi tiết sách Cánh diều sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm để học tốt môn Toán 6.

1 1188 lượt xem


A. Lý thuyết Toán 6 Bài 4: Phép nhân và phép chia các số tự nhiên – Cánh diều

I. Phép nhân

1. Phép nhân hai số tự nhiên

            a x b = c

(thừa số) x (thừa số) = (tích)

Ví dụ: 5 x 2 = 10; 20 x 3 = 60

Quy ước:

+ Trong một tích, ta có thể thay dấu nhân “x” bằng dấu chấm “.”

Ví dụ: 5 x 2 = 5 . 2

+ Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không cần viết dấu nhân giữa các thừa số

Ví dụ: a x b = a . b = ab hoặc 4. a . b = 4ab

+ Khi nhân hai số có nhiều chữ số, thông thường đặt tính rồi tính, chú ý khi viết các tích riêng (tích riêng thứ hai lùi sang bên trái một cột so với tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ ba lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất,…)
Ví dụ: Đặt tính rồi tính: 341 x 157

         ×341157          2387¯      1705     341     53537¯

Vậy 341 x 157 = 53 537.

2. Tính chất của phép nhân

Phép nhân các số tự nhiên có các tính chất sau:

+ Giao hoán:             a . b = b . a

+ Kết hợp:                 (a . b) . c = a . (b . c)

+ Nhân với số 1:       a . a = 1 . a = a

+ Phân phối đối với phép cộng và phép trừ:

a . (b + c) = a. b + a . c

a . (b – c) = a . b – a . c

Chú ý: Do tính chất kết hợp nên giá trị của biểu thức a. b. c có thể được tính theo một trong hai cách sau:

a . b. c = (a . b) . c hoặc a . b . c = a . (b . c)

Ví dụ: Tính một cách hợp lý:

a) 20 . 36 . 5

b) 34 . 28 + 34 . 72

Lời giải:

a) 20 . 36 . 5

= 20 . 5 . 36                   (tính chất giao hoán)

= (20 . 5) . 36       (tính chất kết hợp)

= 100 . 36

= 3 600

b) 34 . 28 + 34 . 72

= 34 . (28 + 72)

= 34 . 100

= 3 400

II. Phép chia

1. Phép chia hết

               a : b = q     b0

(số bị chia) : (số chia) = (thương)

Ví dụ: 10 : 2 = 5; 30 : 5 = 6

Chú ý:

+ Nếu a : b = q thì q = bq

+ Nếu a : b = q và q 0 thì a : q = b

+ Thông thường, ta đặt tính chia để thực hiện phép chia.

Ví dụ: Đặt tính để tính thương: 139 004 : 236.

Lời giải:

Ta có:

Lý thuyết Phép nhân và phép chia các số tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều (ảnh 1)

Vậy 139 004 : 236 = 589.

2. Phép chia có dư

Cho hai số tự nhiên a và b với b0. Khi đó luôn tìm được đúng hai số tự nhiên q và r sao cho a = b . q + r, trong đó 0r<b.

Chú ý:

+ Khi r = 0 ta có phép chia hết.

+ Khi r0 ta có phép chia có dư. Ta nói: a chia cho b được thương là q và số dư là r.

Kí hiệu: a : b = q (dư r)

Ví dụ: Đặt tính để tính thương và số dư của phép chia:

5 125 : 320.

Lời giải:

Ta có:

Lý thuyết Phép nhân và phép chia các số tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều (ảnh 1)

Vậy 5 125 : 320 = 16 (dư 5).

Bài tập tự luyện

Bài 1. Tính một cách hợp lí:

a) 50 . 347 . 2;

b) 36 . 97 + 97 . 64;

c) 157 . 289 – 289 . 57.

Lời giải:

a) 50 . 347 . 2

= 50 . 2 . 347 (tính chất giao hoán)

= (50 . 2) . 347 (tính chất kết hợp)

= 100 . 347

= 34 700.

b) 36 . 97 + 97 . 64

= 97 . 36 + 97 . 64 (tính chất giao hoán đối với phép nhân)

= 97 . (36 + 64) (tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng)

= 97 . 100

= 9 700.

c) 157 . 289 – 289 . 57

= 289 . 157 – 289 . 57 (tính chất giao hoán đối với phép nhân)

= 289 . (157 – 57) (tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ)

= 289 . 100

= 28 900.

Bài 2. Đặt tính rồi tính:

a) 409 . 215;

b) 54 322 : 346;

c) 123 257 : 404.

Lời giải:

a) 409 . 215

Ta có:

Lý thuyết Phép nhân và phép chia các số tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều (ảnh 1)

Vậy 409 . 215 = 87 935.

b) 54 322 : 346

Ta có:

Lý thuyết Phép nhân và phép chia các số tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều (ảnh 1)

Vậy 54 322 : 346 = 157.

c) 123 257 : 404

Ta có:

Lý thuyết Phép nhân và phép chia các số tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều (ảnh 1)

Vậy 123 257 : 404 = 305 (dư 37).

Bài 3. Một trang trại nuôi 70 con bò. Biết trung bình một con bò ăn 30 kg cỏ trong một ngày. Trang trại đó cần bao nhiêu ki-lô-gam cỏ cho đàn bò trong 5 ngày.

Lời giải:

Trong một ngày, 70 con bò ăn hết số ki-lô-gam cỏ là:

30 . 70 = 2 100 (kg)

Trong 5 ngày, 70 con bò ăn hết số ki-lô-gam cỏ là:

2 100 x 5 = 10 500 (kg)

Đáp số: 10 500 kg cỏ.

B. Trắc nghiệm Phép nhân và phép chia các số tự nhiên (Cánh diều 2023) có đáp án

Câu 1: Cho phép tính 12 × 5 = 60. Chọn câu sai.

A. 12 là thừa số

B. 5 là thừa số

C. 60 là tích

D. 60 là thương

Đáp án: D

Giải thích:

Trong phép tính 12 × 5 = 60, có 12 và 5 là các thừa số và 60 là tích.

Vậy đáp án A, B, C đúng và D sai.

Câu 2: Kết quả của phép tính 121 × 289 là:

A. 34 969

B. 34 699

C. 43 969

D. 32 969

Đáp án: A

Giải thích:

Ta đặt tính để tính tích như sau:

Trắc nghiệm Phép nhân, phép chia các số tự nhiên có đáp án - Toán lớp 6 Cánh diều (ảnh 1)

Vậy 121 × 289 = 34 969.

Câu 3: Kết quả của phép tính 25 . 12 . 4 là:

A. 1 000

B. 1 200

C. 120

D. 12 000

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: 25 . 12 . 4 = 25 . 4 . 12 = (25 . 4) . 12 = 100 . 12 = 1 200

Câu 4: Phép chia a : b thực hiện được khi:

A. b là số tự nhiên bất kì

B. b = 0

C. b ≠ 0

D. b ≠ 1

Đáp án: C

Giải thích:

Phép chia a : b thực hiện được khi số chia b phải khác 0, tức là b ≠ 0.

Câu 5: Cho phép tính: 10 789 : 123. Chọn kết luận đúng.

A. Số 10 789 được gọi là số bị chia

B. Số 123 được gọi là số bị chia

C. Số 10 789 được gọi là số chia

D. Số 123 được gọi là thương

Đáp án: A

Giải thích:

Phép tính 10 789 : 123 có 10 789 là số bị chia và 123 là số chia.

Câu 6: Thương của phép chia số 785 cho số 5 là:

A. 157

B. 175

C. 177

D. 155

Đáp án: A

Giải thích:

Ta thực hiện phép chia 785 : 5 bằng cách đặt tính chia như sau:

Trắc nghiệm Phép nhân, phép chia các số tự nhiên có đáp án - Toán lớp 6 Cánh diều (ảnh 1)

Vậy 785 : 5 = 157.

Câu 7: Số thích hợp điền vào dấu ? trong phép tính: a : 1 = ? là:

A. 1

B. 2

C. a

D. 0

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có: a : 1 = a (Một số tự nhiên bất kì chia cho 1 thì bằng chính nó).

Câu 8: Kết quả của phép tính 0 : a (với a ≠ 0) là:

A. 0

B. 1

C. 2

D. a

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có: 0 : a = 0 (với a ≠ 0)

Số 0 chia cho bất kì số tự nhiên nào khác 0 cũng bằng 0.

Câu 9: Cho r là số dư trong phép chia a cho b (với b ≠ 0). Khi đó:

A. r = b

B. r > b

C. r > 0

D. 0r<b

Đáp án: D

Giải thích:

Trong phép chia, số dư luôn lớn hơn hoặc bằng 0 và nhỏ hơn số chia.

Do đó: r là số dư của phép chia a cho b (với b ≠ 0) thì 0r<b

Câu 10: Thực hiện phép chia 1 245 cho 67 được số dư là:

A. 67

B. 39

C. 93

D. 29

Đáp án: B

Giải thích:

Ta đặt tính chia như sau:

Trắc nghiệm Phép nhân, phép chia các số tự nhiên có đáp án - Toán lớp 6 Cánh diều (ảnh 1)

Vậy 1 245 : 67 = 18 (dư 39).

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên

Lý thuyết Bài 6: Thứ tự thực hiên các phép tính

Lý thuyết Bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết

Lý thuyết Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Lý thuyết Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

1 1188 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: