Lý thuyết Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều
Với lý thuyết Toán lớp 6 Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 chi tiết, ngắn gọn và bài tập tự luyện có lời giải chi tiết sách Cánh diều sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm để học tốt môn Toán 6.
A. Lý thuyết Toán 6 Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 – Cánh diều
I. Dấu hiệu chia hết cho 2
Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
Ví dụ:
+ Các số 234, 356,... lần lượt có chữ số tận cùng là 4 và 6 nên chúng chia hết cho 2.
+ Các số 1 230, 2 548,... lần lượt có chữ số tận cùng là 0 và 8 nên chúng chia hết cho 2.
II. Dấu hiệu chia hết cho 5
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
Ví dụ:
+ Các số 120, 355,... lần lượt có chữ số tận cùng là 0 và 5 nên chúng chia hết cho 5.
+ Các số 1 120, 5 345,... lần lượt có chữ số tận cùng là 0 và 5 nên chúng chia hết cho 5.
Nhận xét: Từ dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 ở trên, ta thấy những số chia hết cho cả 2 và 5 là những số có chữ số tận cùng là 0.
Ví dụ: Các số 100, 1 290, … đều chia hết cho cả 2 và 5 và chúng đều có chữ số tận cùng là 0.
Bài tập tự luyện
Bài 1. Cho các số 82, 980, 5 975, 49 173, 756 598. Trong các số đó:
a) Số nào chia hết cho 5, nhưng không chia hết cho 2?
b) Số nào chia hết cho 2, nhưng không chia hết cho 5?
c) Số nào không chia hết cho 2 và không chia hết cho 5?
Lời giải:
a) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là 5.
Nên trong các số đã cho, số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 5 975.
b) Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 2; 4; 6; 8.
Nên trong các số đã cho, các số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là: 82; 756 598.
c) Số không chia hết cho 2 và không chia hết cho 5 thì không có tận cùng là 0; 2; 4; 5; 6; 8, hay nói cách khác là các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 7; 9 thì không chia hết cho cả 2 và 5.
Do đó, trong các số đã cho số không chia hết cho 2 và không chia hết cho 5 là: 49 173.
Bài 2. Cho số N = Có bao nhiêu số N sao cho N là số có 5 chữ số khác nhau và N chia cho 5 dư 1 và N chia hết cho 2.
Lời giải:
Điều kiện: a, b ∈ {0; 1; 2; 3; ....; 9}
N = chia cho 5 dư 1 nên b ∈ {1; 6}
Mà N chia hết cho 2 nên b = 6, ta được số N =
Lại có N là số có 5 chữ số khác nhau nên a ∈ {0; 1; 3; 4; 8; 9}
Vậy có 6 số N thỏa mãn yêu cầu bài là 50 276; 51 276; 53 276; 54 276; 58 276; 59 276.
B. Trắc nghiệm Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 (Cánh diều 2023) có đáp án
I. Nhận biết
Câu 1: Chọn đáp án đúng nhất. Số chia hết cho 2 là các số
A. có chữ số tận cùng là 2
B. có chữ số tận cùng là 0 và 5
C. có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8
D. có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 2: Chọn đáp án sai trong các đáp án sau:
A. Số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho 5
B. Số có chữ số tận cùng là 5 thì chia hết cho 5
C. Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5
D. Số có chữ số tận cùng là 2 thì chia hết cho 5
Đáp án: D
Giải thích:
Theo dấu hiệu chia hết cho 5, các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
Vậy đáp án A, B, C đúng và D sai.
Câu 3: Cho các số: 2 022, 5 025, 7 027, 8 679. Số nào chia hết cho 2?
A. 2 022
B. 5 025
C. 7 027
D. 8 679
Đáp án: A
Giải thích:
Theo dấu hiệu chia hết cho 2, các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
Vậy trong các số đã cho chỉ có số 2 022 là chia hết cho 2 vì nó có chữ số tận cùng là 2.
Câu 4: Cho các số: 10 250, 768, 35 765, 426. Trong các số đã cho, có bao nhiêu số chia hết cho 5?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: B
Giải thích:
Theo dấu hiệu chia hết cho 5, các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
Trong các số đã cho, ta thấy số 10 250 có chữ số tận cùng là 0, số 35 765 có chữ số tận cùng là 5 nên các số 10 250, 35 765 chia hết cho 5.
Vậy có 2 số chia hết cho 5 trong các số đã cho.
Câu 5: Trong các số sau, số nào chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5:
A. 2 141
B. 1 345
C. 4 620
D. 2 34
Đáp án: D
Giải thích:
Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để làm bài.
Trong các đáp án, những số chia hết cho 2 là 4 620 và 234.
Vì số đó không chia hết cho 5 nên số cần tìm là 234.
II. Thông hiểu
Câu 1: Tổng chia hết cho 5 là
A. A = 10 + 25 + 34 + 2000
B. A = 5 + 10 + 70 + 1995
C. A = 25 + 15 + 33 + 45
D. A = 12 + 25 + 2000 + 1997
Đáp án: B
Giải thích:
Nhận thấy các số 5, 10, 70, 1 995 có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 nên các số này chia hết cho 5, nên theo tính chất chia hết của một tổng ta có:
(5 + 10 + 70 + 1995) ⁝ 5
Vậy A = 5 + 10 + 70 + 1995 chia hết cho 5.
Câu 2: Hãy chọn câu sai.
A. Số chia hết cho 2 và 5 có chữ số tận cùng là chữ số 0
B. Một số chia hết cho 10 thì số đó chia hết cho 2
C. Số chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là số lẻ
D. Số dư trong phép chia một số cho 2 bằng số dư trong phép chia chữ số tận cùng của nó cho 2.
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 3: Tổng (hiệu) nào dưới đây chia hết cho 5?
A. 136 + 420
B. 621 – 450
C. 1 . 2 . 3 . 4 . 5 + 42
D. 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 – 35
Đáp án: D
Giải thích:
Vì 5 chia hết cho 5 nên theo tính chất chia hết của một tích ta có
1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 chia hết cho 5
Lại có 35 có chữ số tận cùng là 5 nên 35 chia hết cho 5
Do đó theo tính chất chia hết của một hiệu ta có
1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 – 35 chia hết cho 5.
Câu 4: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
A. Số có chữ số tận cùng bằng 4 thì chia hết cho 2
B. Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng bằng 4
C. Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 5
D. Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 0
Đáp án: A
Giải thích:
Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng là chữ số chẵn: 0, 2, 4, 6, 8. Do đó, đáp án B sai.
Số chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 nên đáp án C và D sai
Số có chữ số tận cùng bằng 4 là số chẵn nên chia hết cho 2. Vậy đáp án A đúng
Câu 5: Tổng (hiệu) chia hết cho cả 2 và 5 là:
A. 138 + 210
B. 325 – 45
C. 1 . 2 . 3 . 4 . 5 – 20
D. 1 . 2 . 3 . 4 . 5 + 42
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có:
+) 2 chia hết cho nên theo tính chất chia hết của một tích ta có 1 . 2 . 3 . 4 . 5 chia hết cho 2
20 có chữ số tận cùng là 0 nên 20 chia hết cho 2
Theo tính chất chia hết của một hiệu ta có 1 . 2 . 3 . 4 . 5 – 20 chia hết cho 2 (1).
+) 5 chia hết cho nên theo tính chất chia hết của một tích ta có 1 . 2 . 3 . 4 . 5 chia hết cho 5
20 có chữ số tận cùng là 0 nên 20 chia hết cho 5
Theo tính chất chia hết của một hiệu ta có 1 . 2 . 3 . 4 . 5 – 20 chia hết cho 5 (2).
Từ (1) và (2) suy ra, 1 . 2 . 3 . 4 . 5 – 20 chia hết cho cả 2 và 5.
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
Lý thuyết Bài 10: Số nguyên tố. Hợp số
Lý thuyết Bài 11: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 6 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn lớp 6 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 6 – Cánh Diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Cánh Diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Cánh Diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Cánh Diều
- Văn mẫu lớp 6 – Cánh Diều
- Giải VBT Luyện viết Ngữ văn lớp 6 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 6 – Cánh Diều
- Giải sbt Lịch Sử 6 – Cánh Diều
- Giải VBT Lịch sử 6 – Cánh diều
- Lý thuyết Lịch sử lớp 6 – Cánh diều
- Giải sbt Địa Lí 6 – Cánh Diều
- Giải sgk Địa Lí 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết Địa Lí 6 – Cánh Diều
- Giải VBT Địa lí 6 – Cánh diều
- Giải sgk GDCD 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết GDCD 6 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục công dân 6 – Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết Công nghệ 6 – Cánh Diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 – Cánh Diều
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 – Cánh Diều
- Giải sgk Tin học 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết Tin học 6 – Cánh Diều
- Giải sgk Tiếng Anh 6 - ilearn Smart World
- Ngữ pháp Tiếng Anh 6 i-learn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 6 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Giải sbt Tiếng Anh 6 - iLearn Smart World
- Bài tập Tiếng Anh 6 iLearn Smart World theo Unit có đáp án