Lý thuyết So sánh các phân số. Hỗn số dương đơn giản – Toán lớp 6 Cánh diều
Với lý thuyết Toán lớp 6 Bài 2: So sánh các phân số. Hỗn số dương đơn giản chi tiết, ngắn gọn và bài tập tự luyện có lời giải chi tiết sách Cánh diều sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm để học tốt môn Toán 6.
A. Lý thuyết Toán 6 Bài 2: So sánh các phân số. Hỗn số dương đơn giản - Cánh diều
1. So sánh các phân số
a) So sánh hai phân số
Trong hai phân số khác nhau luôn có một phân số nhỏ hơn phân số kia.
- Nếu phân số nhỏ hơn phân số thì ta viết hay
- Phân số lớn hơn 0 gọi là phân số dương.
- Phân số nhỏ hơn 0 gọi là phân số âm.
- Nếu và thì
b) Cách so sánh hai phân số
* So sánh hai phân số cùng mẫu
Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.
Ví dụ 1. So sánh hai phân số và .
Hướng dẫn giải
Ta thấy hai phân số trên cùng mẫu số là 3, tử số của hai phân số là 1 < 2
Nên hay
Chú ý: Với hai phân số có cùng một mẫu nguyên âm, ta đưa chúng về hai phân số có cùng mẫu nguyên dương rồi so sánh.
Ví dụ 2. So sánh hai phân số và
Hướng dẫn giải
Ta có: và
Hai phân số có cùng mẫu số là 3, tử số của hai phân số là ‒1 < 2 nên .
Do đó .
*So sánh hai phân số không cùng mẫu
Để so sánh hai phân số không cùng mẫu, ta quy đồng mẫu hai phân số đó (về cùng một mẫu dương) rồi so sánh các tử với nhau. Phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
Bước 1: Quy đồng mẫu hai phân số đã cho (về cùng một mẫu dương)
Bước 2: So sánh tử của các phân số: Phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
Ví dụ 3. So sánh hai phân số và .
Hướng dẫn giải
Ta có và
Do ‒40 < ‒21 nên .
Vậy
2. Hỗn số dương
Viết một phân số lớn hơn 1 thành tổng của một số nguyên dương và một phân số nhỏ hơn 1 (với tử và mẫu dương) rồi viết chúng liền nhau thì được 1 hỗn số dương.
Ví dụ 4.
a) Phân số
Do đó phân số còn được viết dưới dạng hỗn số là
b) Hỗn số .
Do đó hỗn số viết dưới dạng phân số là
Bài tập tự luyện
Bài 1. So sánh các phân số sau:
a) và ;
b) và ;
c) và ;
d) và .
Hướng dấn giải
a) và
Ta có:
Do ‒2 > ‒3 nên .
Vậy ;
b) và
Ta có
Vì 2 < 5 nên
Vậy
c) và
Ta có: và
Vì 55 > 49 nên –55 < –49 do đó .
Vậy
d) và
Ta có: và
Do đó
Vậy .
Bài 2. Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần:
Hướng dấn giải
Ta chia các số thành hai nhóm:
Nhóm 1: gồm các số
Nhóm 2: gồm các số
Ta đi so sánh nhóm 1:
Có ; và
Do 9 < 10 < 18 nên
Vậy
Ta đi so sánh nhóm 2:
Vì nên
Vì nên
Do đó
Trong tất cả các phân số thì phân số âm luôn nhỏ hơn phân số dương, do đó ta có:
Vậy ta có thể sắp xếp theo thứ tự tăng dần là
Bài 3. Viết các đại lượng sau dưới dạng phân số và so sánh:
a) Thời gian nào dài hơn: 2 giờ 45 phút hay giờ?
b) Vận tốc nào nhỏ hơn: km/h hay km/h?
Hướng dẫn giải
a) Ta có 45 phút = giờ = giờ = giờ
Do đó 2 giờ 45 phút = giờ = giờ = giờ.
giờ = giờ = giờ = giờ.
Vì 11 > 9 nên
Do đó 2 giờ 45 phút > giờ.
Vậy 2 giờ 45 phút dài hơn giờ.
b) Ta có và
Vì 42 < 45 nên
Do đó km/h < km/h
Vậy vận tốc km/h nhỏ hơn km/h.
Bài 4. Điền số nguyên thích hợp vào các chỗ trống sau:
a) ;
b) ;
Hướng dẫn giải
a) Giả sử
Ta thấy các phân số trên đều có mẫu số chung là 15, do đó ta có:
10 < a < b < c < d < 15
Mà a, b, c, d là các số nguyên nên a = 11, b = 12, c = 13, d = 14.
Vậy các số nguyên điền vào chỗ trống lần lượt là: 11; 12; 13; 14.
b) Giả sử
Suy ra
Do đó ‒5 < ‒x < ‒y < ‒z < ‒1
Hay 5 > x > y > z > 1
Mà x, y, z là các số nguyên nên x = 4, y = 3, z = 2.
Vậy các số nguyên cần điền vào chỗ trống lần lượt là 4; 3; 2.
B. Trắc nghiệm So sánh các phân số. Hỗn số dương đơn giản (Cánh diều 2023) có đáp án
Câu 1. Trong các cách viết sau đây, cách viết nào cho ta phân số:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: B
Giải thích:
+) không là phân số vì mẫu số bằng 0.
+) không là phân số vì mẫu số là số thập phân.
+) không là phân số vì tử số và mẫu số là số thập phân.
+) là phân số vì −4;5∈Z và mẫu số là 5 khác 0.
Câu 2. Phần tô màu trong hình sau biểu diễn phân số nào?
A.
B.
C.
B.
Đáp án: B
Giải thích:
Trong hình có 2 ô vuông tô màu và tổng tất cả 8 ô vuông nên phân số biểu thị là
Câu 3. Chọn câu sai?
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích:
Đáp án A: Vì 1.135 = 3.45 nên
⇒A đúng.
Đáp án B: Vì (−13).(−40) = 20.26 nên
⇒B đúng.
Đáp án C: Vì (−4).(−60) ≠ 15.(−16) nên
⇒C sai.
Đáp án D: Vì 6.(−49) = 7.(−42) nên
⇒D đúng.
Câu 4. Điền số thích hợp vào chỗ chấm
A. 20
B. – 60
C. 60
D. 30
Đáp án: D
Giải thích:
15.x = 90.5
x = 30
Vậy số cần điền là: 30
Câu 5. Cho biểu thức . Tìm tất cả các giá trị của n nguyên để giá trị của C là một số tự nhiên.
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích:
Vì . Do đó ta tìm để
Vì nên để thì
Ta có bảng:
Vì nên ta chỉ nhận các giá trị n = 0; n = 5
Câu 6. Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của n để đạt giá trị nguyên.
A. 1
B. 0
C. 2
D. 3
Đáp án: A
Giải thích:
Vì n nguyên dương nên để nguyên thì 4n+1∈U(9) = {±1; ±3; ±9}
Ta có bảng:
Vậy có duy nhất một giá trị của nn thỏa mãn là n = 2
Câu 7. Tổng các số a, b, c thỏa mãn là:
A. 1161
B. – 1125
C. – 1053
D. 1089
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có:
Vậy a + b + c = 18 + (−36) + (−1107) = −1125
Câu 8. Cho các phân số:
Số cặp phân số bằng nhau trong những phân số trên là:
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Đáp án: D
Giải thích:
- Các phân số dương:
+ Vì 15.15 ≠ 60.6 nên
+ Vì 6.12 ≠ 15.3 nên
+ Vì 15.12 = 60.3 nên
- Các phân số âm:
Vì (−7).(−20) = 5.28 nên
Vậy có hai cặp phân số bằng nhau trong các phân số đã cho.
Câu 9. Tính tổng các giá trị x∈Z biết rằng
A. 2
B. 20
C. 18
D. 15
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có:
⇒−3<x<7
⇒ x ∈ {−2; −1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
Vậy tổng các giá trị của x thỏa mãn là: (−2) + (−1) +...+ 5 + 6 = 18
Câu 10. Tìm tập hợp các số nguyên nn để có giá trị là số nguyên.
A. n∈{13}
B. n∈{−21; −5; −3; 13}
C. n∈{−17; −1; 1; 17}
D. n∈{−13; −3; 3; 13}
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có:
Vì nên để thì
Ta có bảng:
Vậy
Câu 11. Có bao nhiêu cặp số nguyên (x; y) thỏa mãn và x > y?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có: ⇒ x.y = 5.3 = 15
Mà 15 = 5.3 = 15.1 = (−3).(−5) = (−1).(−15)
và x,y∈Z, x > y nên (x;y)∈{(5; 3), (15; 1), (−3; −5), (−1; −15)}
Câu 12. Tìm x; y biết và x – y = 5.
A. x = 15; y = 5
B. x = 5; y = 15
C. x = 20; y = 15
D. x = 25; y = 10
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có:
Xx – y = 5 ⇒ x = y + 5 thay vào ta được:
3(y + 1) = 4(y − 3)
3y + 3 = 4y − 12
3y − 4y = −12 − 3
−y = −15
y = 15
⇒ x = 15 + 5 = 20
Vậy x = 20; y = 15
Câu 13. Viết số nguyên −16 dưới dạng phân số ta được:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích:
Viết số nguyên −16 dưới dạng phân số ta được:
Câu 14. Cách viết nào sau đây cho ta một phân số:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích:
Trả lời:
+ có mẫu bằng 0 nên không là phân số
+ có 1,5∉Z nên không là phân số
+ là phân số
+ có 3,5∉Z nên không là phân số
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 6 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn lớp 6 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 6 – Cánh Diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Cánh Diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Cánh Diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Cánh Diều
- Văn mẫu lớp 6 – Cánh Diều
- Giải VBT Luyện viết Ngữ văn lớp 6 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 6 – Cánh Diều
- Giải sbt Lịch Sử 6 – Cánh Diều
- Giải VBT Lịch sử 6 – Cánh diều
- Lý thuyết Lịch sử lớp 6 – Cánh diều
- Giải sbt Địa Lí 6 – Cánh Diều
- Giải sgk Địa Lí 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết Địa Lí 6 – Cánh Diều
- Giải VBT Địa lí 6 – Cánh diều
- Giải sgk GDCD 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết GDCD 6 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục công dân 6 – Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết Công nghệ 6 – Cánh Diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 – Cánh Diều
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 – Cánh Diều
- Giải sgk Tin học 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết Tin học 6 – Cánh Diều
- Giải sgk Tiếng Anh 6 - ilearn Smart World
- Ngữ pháp Tiếng Anh 6 i-learn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 6 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Giải sbt Tiếng Anh 6 - iLearn Smart World
- Bài tập Tiếng Anh 6 iLearn Smart World theo Unit có đáp án