35 Bài tập Thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương lớp 5 (có đáp án)

Bài tập Thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương Toán lớp 5 gồm bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luận chọn lọc giúp học sinh lớp 5 ôn luyện thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương môn Toán 5.

1 45504 lượt xem
Tải về


Bài tập Thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương lớp 5

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật (với a, b, c là 3 kích thước của hình hộp chữ nhật, V là thể tích của hình hộp chữ nhật đó) là:

A. V=a×b×c

B. V=a×b:c

C. V=a:b×c

D. V=a:b:c

Câu 2: Thể tích của hình lập phương có cạnh a là:

A. V=6×a×a

B. V=4×a×a

C. V=a×a×a

D. V=a×a×a:2

Câu 3: Hình hộp chữ nhật thứ nhất được xếp từ 30 hình lập phương cạnh 1cm, hình hộp chữ nhật thứ hai được xếp từ 90 hình lập phương cạnh 1cm. Hỏi thể tích hai hình hơn kém nhau bao nhiêu lần?

A. 1 lần

B. 2 lần

C. 3 lần

D. 4 lần

Câu 4: Thể tích hình lập phương có cạnh 2cm là:

A. 8cm3

B. 9cm3

C. 16cm3

D. 10cm3

Câu 5: Một cuốn từ điển Oxford có khổ 11×18cm dày 5cm. Em hãy tính thể tích của cuốn từ điển đó.

A. 720cm3

B. 550cm3

C. 39,6 cm3

D. 990cm3

Câu 6: Hãy tính thể tích của hình hộp chữ nhật có 3 kích thước lần lượt là: 12cm; 3,2cm và 3,5cm.

A. 216cm3

B. 134,4cm3

C. 138,6cm3

D. 320cm3

Câu 7: Một hộp phấn hình lập phương có diện tích toàn phần là 216 cm2. Em hãy tính thể tích của hộp phấn đó.

A. 9cm3

B. 81cm3

C. 216cm3

D. 54cm3

Câu 8: Một bể cá cảnh hình lập phương có cạnh dài 0,8m, thể tích nước chiếm  34 bể. Hỏi trong bể chứa bao nhiêu lít nước?

A. 3481

B. 3841

C. 4051

D. 4001

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Tính thể tích của hình lập phương sau đây:

Tài liệu VietJack

Câu 2: Một vòi nước mỗi giờ chảy được 600 lít nước. Hỏi vòi nước chảy đầy bể nước dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 5m, chiều rộng 1,5m và chiều cao 1,6m sẽ hết bao lâu?

Câu 3: Tính thể tích của hình hộp chữ nhật bên.

Tài liệu VietJack

Câu 4: Một hình lập phương có thể tích là 27000cm3 . Hỏi diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương đó bằng bao nhiêu?

Câu 5: Người ta xây một bể bơi dạng hình lập phương cạnh 12m. Hỏi để đổ đầy bể nước đó thì cần bao nhiêu lít nước?

Bài tập Thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương lớp 5

Câu 1: Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho hình lập phương có cạnh 8dm.

Vậy thể tích của hình lập phương đó là Bài tập Thể tích hình lập phương Toán lớp 5 có lời giải dm3.

Thể tích hình lập phương đó là:

8 x 8 x 8 = 512 (dm3)

Đáp số: 512dm3

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 512.

Câu 2: Cho hình lập phương có số đo như hình vẽ:

Bài tập Thể tích hình lập phương Toán lớp 5 có lời giải

Hỏi thể tích của hình lập phương trên?

Đổi: 4dm 2cm = 42cm

Thể tích hình lập phương đó là:

42 x 42 x 42 = 74088 (cm3)

Đáp số: 74088cm3.

Câu 3: Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài là 17cm, chiều rộng là 9cm, chiều cao là 11cm.

Thể tích hình hộp chữ nhật đó là:

17 × 9 × 11 = 1683 (cm3)

Đáp số: 1683cm3.

Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình hộp chữ nhật có chiều dài là 28m, chiều rộng là 15m và chiều cao bằng Bài tập Thể tích hình hộp chữ nhật Toán lớp 5 có lời giải chiều dài.

Vậy thể tích hình hộp chữ nhật đó là Bài tập Thể tích hình hộp chữ nhật Toán lớp 5 có lời giải m3


Chiều cao của hình hộp chữ nhât là:

28 × 37 = 12 (m)

Thể tích hình hộp chữ nhật đó là:

28 × 15 × 12 = 5040 (m3)

Đáp số: 5040m3.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 5040.

Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống:

Thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 23dm, chiều rộng 12dm và chiều cao 0,9m là Bài tập Thể tích hình hộp chữ nhật Toán lớp 5 có lời giải m3.


Đổi 23dm = 2,3m; 12dm = 1,2m

Thể tích hình hộp chữ nhật đó là:

2,3 × 1,2 × 0,9 = 2,484 (m3)

Đáp số: 2,484m3.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 2,484.

Câu 6: Một bể nước hình hộp chữ nhật có các kích thước trong bể là chiều dài 3m; chiều rộng kém chiều dài 1,8m; chiều cao 1,5m. Hỏi bể đó chứa được nhiều nhất bao nhiêu lít nước? (1 lít = 1dm3)

A. 5,4 lít

B. 81 lít

C. 5400 lít

D. 8100 lít


Chiều rộng của bể nước đó là:

3 − 1,8 = 1,2 (m)

Thể tích của bể nước đó là:

3 × 1,2 × 1,5 = 5,4 (m3)

5,4m3 = 5400dm3 = 5400 lít

Số lít nước bể có thể chứa được nhiều nhất bằng với thể tích của bể và bằng 5400 lít.

Đáp số: 5400 lít.

Bài tập Thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương lớp 5

Câu 1: Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 35cm, chiều rộng bằng 0,6 lần chiều dài và chiều cao hơn chiều rộng 4cm. Một hình lập phương có cạnh bằng trung bình cộng của ba kích thước của hình hộp chữ nhật trên.

Vậy thể tích hình hộp chữ nhật đó là Bài tập Thể tích hình lập phương Toán lớp 5 có lời giải cm3, thể tích của hình lập phương đó là Bài tập Thể tích hình lập phương Toán lớp 5 có lời giải cm3

Chiều rộng của hình hộp chữ nhật là:

35 x 0,6 = 21 (cm)

Chiều cao của hình hộp chữ nhật là:

21 + 4 = 25 (cm)

Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là:

35 x 21 x 25 = 18375 (cm3)

Độ dài cạnh của hình lập phương là:

(35 + 21 + 25) : 3 = 27 (cm)

Thể tích của hình lập phương đó là:

27 x 27 x 27 = 19683 (cm3)

Đáp số:

Thể tích hình hộp chữ nhật: 18375cm3

Thể tích hình lập phương: 19683cm3

Vậy các số cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới lần lượt là 18375;19683.

Câu 2: Thể tích khổi khối lập phương tăng bao nhiêu lần nếu cạnh của khối lập phương đó tăng lên 3 lần?

A. 3 lần

B. 9 lần

C. 27 lần

D. 81 lần

Gọi a là độ dài cạnh hình lâp phương ban đầu.

Độ dài cạnh hình lập phương lúc sau là 3 × a

Thể tích khối lập phương có cạnh a là:

Bài tập Thể tích hình lập phương Toán lớp 5 có lời giải

Thể tích khối lập phương có cạnh 3 × a là:

Bài tập Thể tích hình lập phương Toán lớp 5 có lời giải

Vậy khi cạnh của khối lập phương đó tăng lên 3 lần thì thể tích hình lập phương tăng lên 27 lần.

Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:

Một khối gỗ dạng hình lập phương có cạnh 24cm. Người ta cắt đi một phần gỗ cũng có dạng hình lập phương có cạnh bằng nửa cạnh khối đó. Mỗi xăng-ti-mét khối gỗ nặng 0,75 gam.

Vậy phần gỗ còn lại nặng Bài tập Thể tích hình lập phương Toán lớp 5 có lời giải kg.

Bài tập Thể tích hình lập phương Toán lớp 5 có lời giải

Độ dài cạnh của khối gỗ đã cắt đi là:

24 : 2 = 12 (cm)

Thể tích khối gỗ ban đầu là:

24 x 24 x 24 = 13824 (cm3)

Thể tích khối gỗ đã cắt đi là:

12 x 12 x 12 = 1728 (cm3)

Thể tích khối gỗ còn lại là:

13824 - 1728 = 12096 (cm3)

Cân nặng khối gỗ còn lại là:

0,75 x 12096 = 9072 (g)

9071g = 9,072kg

Đáp số: 9,072kg.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 9,072.

Câu 4: Một căn phòng hình lập phương có cạnh 5,5m. Hỏi không khí chứa trong phòng nặng bao nhiêu ki-lô-gam, biết 1 lít không khí nặng 1,2 gam?

A. 14,52kg

B. 21,78kg

C. 99,5kg

D. 199,65kg

Đổi 5,5m = 55dm

Thể tích căn phòng đó là:

55 x 55 x 55 = 166375 (dm3)

166375dm3 = 166375 (lít)

Vậy thể tích không khí chứa trong phòng là 166375 lít.

Khối lượng của không khí chứa trong phòng là:

1,2 x 166375 = 199650 (g)

199650 = 199,65 kg

Đáp số: 199,65kg.

Câu 5: Một bể cá cảnh hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,8m; chiều rộng 0,6m và chiều cao 0,9m. Hỏi người ta phải đổ vào trong bể cá đó bao nhiêu lít nước để lượng nước trong bể cao 0,6m?

A. 972 lít

B. 648 lít

C. 324 lít

D. 234 lít

Số lít nước cần đổ vào bể cá cảnh để lượng nước trong bể cao 0,6m là:

1,8 × 0,6 × 0,6 = 0,648 (m3)

0,648m3 = 648dm3 = 648 lít

Đáp số: 648 lít.

Câu 6: Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình hộp chữ nhật có thể tích 16m3, chiều dài là 3,2m và chiều rộng là 2m.

Vậy chiều cao của hình hộp chữ nhật đó là Bài tập Thể tích hình hộp chữ nhật Toán lớp 5 có lời giải cm.

Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật là:

3,2 × 2 = 6,4 (m)

Chiều cao của hình hộp chữ nhật đó là:

16 : 6,4 = 2,5 (m)

2,5m = 250cm

Đáp số: 250cm.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 250.

Xem thêm bài tập trắc nghiệm và tự luận Toán lớp 5 chọn lọc, hay khác:

Bài tập Hình tam giác. Diện tích hình tam giác lớp 5 có đáp án

Bài tập Hình thang. Diện tích hình thang lớp 5 có đáp án

Bài tập Hình tròn. Chu vi và diện tích hình tròn lớp 5 có đáp án

Bài tập Biểu đồ hình quạt lớp 5 có đáp án

Bài tập Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương lớp 5 có đáp án

Bài tập Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật lớp 5 có đáp án

Bài tập Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương lớp 5 có đáp án

1 45504 lượt xem
Tải về