35 Bài tập Ôn tập về giải toán (tiết 1) lớp 5 (có đáp án)

Bài tập Ôn tập về giải toán (tiết 1) Toán lớp 5 gồm bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luận chọn lọc giúp học sinh lớp 5 ôn luyện về giải toán môn Toán 5.

1 16,148 27/08/2022
Tải về


Bài tập Ôn tập về giải toán (tiết 1) lớp 5

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Cho các câu sau:

(1). Tìm số lớn hoặc số bé.

(2). Tìm tổng số phần bằng nhau.

(3). Tìm giá trị một phần.

Thứ tự cơ bản để giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó là:

A. (1)(2)(3)

B. (2)(3)(1)

C. (2)(1)(3)

D. (3)(1)(2)

Câu 2. Cho các câu sau:

(1) Tìm giá trị một phần.

(2) Tìm số lớn hoặc số bé.

(3) Tìm hiệu số phần bằng nhau.

Thứ tự cơ bản để giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó là:

A. (2)(1)(3)

B. (3)(2)(1)

C. (3)(1)(2)

D. (1)(2)(3)

Câu 3. Tổng của hai số là 135. Tỉ số của hai số là 23. Vậy số lớn là:

A. 81

B. 54

C. 36

D. 27

Câu 4: Hiệu của hai số là 75. Tỉ số của hai số đó là 38. Vậy số bé là:

A. 15

B. 165

C. 120

D. 45

Câu 5: Tổng của hai số là 270. Số thứ nhất gấp 5 lần số thứ hai. Vậy hai số đó là:

A. 45 và 225

B. 42 và 228

C. 40 và 230

D. 36 và 180

Câu 6: Lớp 5A có số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là 4 học sinh. Biết số học sinh nữ bằng 45 số học sinh nam. Hỏi lớp 5A có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?

A. 18 học sinh nữ; 22 học sinh nam

B. 22 học sinh nữ; 18 học sinh nam

C. 16 học sinh nữ; 20 học sinh nam

D. 20 học sinh nữ; 16 học sinh nam

Câu 7: Trung bình cộng của hai số là số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau. Tìm hai số đó, biết rằng số lớn gấp đôi số bé.

A. 329 và 658

B. 650 và 1300

C. 325 và 650

D. 658 và 1316

Câu 8: Hiệu của hai số là số bé nhất có ba chữ số. Tỉ số của hai số là 95. Vậy tổng của hai số đó là:

A. 420

B. 350

C. 225

D. 125

II. TỰ LUẬN:

Câu 1: Minh và Thắng có tất cả 56 cái bút chì. Số bút chì của Minh bằng 34 số bút chì của Thắng. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu cái bút chì?

Câu 2: Một cửa hàng có số gạo nếp ít hơn số gạo tẻ là 171kg. Tính số gạo mỗi loại, biết số gạo tẻ gấp 4 lần số gạo nếp.

Câu 3: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là 350m, chiều rộng bằng 23 chiều dài.

a) Tính diện tích mảnh vườn hình chữ nhật đó.

b) Người ta sử dụng 15 diện tích để trồng hoa cúc, phần đất còn lại để trồng hoa ly. Tính diện tích trồng hoa ly.

Câu 4: Nêu bài toán rồi giải bài toán theo sơ đồ sau:

Tài liệu VietJack

Câu 5: Bốn năm trước mẹ hơn con 32 tuổi. Ba năm nữa tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.

Bài tập Ôn tập về giải toán (tiết 1) lớp 5

Câu 1:

a) Tổng của hai số là 90. Số thứ nhất bằng 7/8 số thứ hai. Tìm hai số đó?

b) Hiệu của hai số là 33. Số thứ nhất bằng 8/5 số thứ hai. Tìm hai số đó?

Câu 2: Trong vườn có 64 cây cam và chanh. Số cây cam bằng 1/3 số cây chanh. Tính số cây chanh trong vườn.

Câu 3: Một sân vận động hình chữ nhật có chu vi 400m, chiều dài bằng 3/2 chiều rộng.

a) Tính chiều dài, chiều rộng của sân vận động đó?

b) Tính diện tích của sân vận động đó?

Câu 4: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được số đường bằng 3/5 số đường bán đươc trong ngày thứ hai. Tính số đường bán được trong mỗi ngày, biết rằng trong hai ngày đó, trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được 40 kg đường.

Câu 5: Có tất cả 18 quả táo, cam và xoài. Số quả cam bằng 1/2 số quả táo. Số quả xoài gấp 3 lần số quả cam.

Tính số quả táo?

Đáp án Bài tập Ôn tập về giải toán (tiết 1) lớp 5

Câu 1:

a)

Ôn tập và bổ sung về giải Toán

Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là: 7 + 8 =15 (phần)

Số thứ nhất là: 90 : 15 x 7 = 42

Số thứ hai là: 90 – 42 = 48

b)

Ôn tập và bổ sung về giải Toán

Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là: 8 – 5 = 3 ( phần)

Số thứ nhất là 33 : 3 x 8 = 88

Số thứ hai là : 88 – 33 = 55

Câu 2:

Ôn tập và bổ sung về giải Toán

Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là: 3 + 1 = 4 ( phần)

Số cây chanh trong vườn là: 64 : 4 x 3 = 48 (cây)

Câu 3:

a) Nửa chu vi của sân vận động là:

400 : 2 = 200 (m)

Ta có sơ đồ:

Ôn tập và bổ sung về giải Toán

Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là: 3 + 2 = 5 ( phần)

Chiều dài cuản sân vận động là: 200 : 5 x 3 = 120 (m)

Chiều rộng của sân vận động là: 200 – 120 = 80 (m)

b) Diện tích của sân vận động là:

120 x 80 = 9600 (m2)

Câu 4:

HD:

Số đường cả hai ngày cửa hàng đó bán được là:

40 x 2 = 80 (kg)

Ôn tập và bổ sung về giải Toán

Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là: 3 + 5 = 8 (phần)

Ngày thứ nhất cửa hàng đó bán được số đường là: 80 : 8 x 3 = 30 (kg)

Ngày thứ hai cửa hàng đó bán được số đường là: 80 – 30 = 50 (kg)

Câu 5:

Ôn tập và bổ sung về giải Toán

Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là: 2 + 1 + 3 = 6 (phần)

Số quả táo là: 18 : 6 x 2 = 6 (quả)

Bài tập Ôn tập về giải toán (tiết 1) lớp 5

Câu 1: Điền số thích hợp vào ô trống:

Hiệu của hai số là số chẵn lớn nhất có hai chữ số. Biết số lớn gấp 3 lần số bé.

Vậy số lớn là Bài tập Ôn tập về giải toán Toán lớp 5 có lời giải, số bé là Bài tập Ôn tập về giải toán Toán lớp 5 có lời giải

Đáp án

Số chẵn lớn nhất có hai chữ số là 98. Vậy hiệu của hai số là 98.

Ta có sơ đồ:

Bài tập Ôn tập về giải toán Toán lớp 5 có lời giải

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

3 - 1 = 2 (phần)

Số lớn là:

98 : 2 x 3 = 147

Số bé là:

147 - 98 = 49

Đáp số: Số lớn: 147; số bé: 49.

Vậy đáp án điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải, từ trên xuống dưới là 147; 49.

Câu 2: Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 112, tỉ số của hai số là Bài tập Ôn tập về giải toán Toán lớp 5 có lời giải.

A. 30; 82

B. 32; 80

C. 34; 78

D. 28; 84

Đáp án

Ta có sơ đồ

Bài tập Ôn tập về giải toán Toán lớp 5 có lời giải

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

5 + 2 = 7 (phần)

Số bé là:

112 : 7 x 2 = 32

Số lớn là:

112 - 32 = 80

Đáp số: 32; 80.

Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:

Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 156m, chiều dài hơn chiểu rộng 14m.

Vậy diện tích mảnh đất đó là Bài tập Ôn tập về giải toán Toán lớp 5 có lời giải m2

Đáp án

Nửa chu vi mảnh đất đó là:

156 : 2 = 78 (m)

Chiều dài mảnh đất đó là:

(78 + 14) : 2 = 46 (m)

Chiều rộng mảnh đất đó là:

78 = 46 = 32 (m)

Diện tích mảnh đất đó là:

46 x 32 = 1472 (m2)

Đáp số: 1472m2

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1472.

Câu 4: Một lớp học có số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là 4 em, số học sinh nữ bằng 7/9 số học sinh nam. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?

Đáp án

Ôn tập và bổ sung về giải Toán

Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là: 9 – 2 =7 (phần)

Số học sinh nam là: 4 : 2 x 9 = 18 (em)

Số học sinh nữ là: 18 – 4 = 14 (em)

Câu 5: Tỉ số giữa cân nặng của bố và cân nặng của con là 5 : 3. Con nhẹ hơn bố 26 kg. Hỏi bố cân nặng bao nhiêu ki-lo-gam?

Đáp án

Ôn tập và bổ sung về giải Toán

Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 (phần)

Bố cân nặng là: 26 : 2 x 5 = 65 (g)

Xem thêm bài tập trắc nghiệm và tự luận Toán lớp 5 chọn lọc, hay khác:

Bài tập Ôn tập khái niệm phân số và tính chất cơ bản của phân số lớp 5 có đáp án

Bài tập Ôn tập so sánh hai phân số lớp 5 có đáp án

Bài tập Ôn tập phân số lớp 5 có đáp án

Bài tập Phân số thập phân lớp 5 có đáp án

Bài tập Ôn tập phép cộng, phép trừ hai phân số lớp 5 có đáp án

Bài tập Ôn tập phép nhân, phép chia hai phân số lớp 5 có đáp án

Bài tập Hỗn số lớp 5 có đáp án

Bài tập tổng hợp Phân số và hỗn số lớp 5 có đáp án

Bài tập Ôn tập về giải toán (tiết 2) lớp 5 có đáp án

Bài tập Đơn vị đo độ dài, khối lượng và diện tích lớp 5 có đáp án

1 16,148 27/08/2022
Tải về