35 Bài tập Ôn tập khái niệm phân số và tính chất cơ bản của phân số lớp 5 (có đáp án)

Bài tập Ôn tập khái niệm phân số và tính chất cơ bản của phân số Toán lớp 5 gồm bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luận chọn lọc giúp học sinh lớp 5 ôn luyện các phép tính cơ bản về phân số môn Toán 5.

1 13,400 27/08/2022
Tải về


Bài tập Ôn tập khái niệm phân số và tính chất cơ bản của phân số lớp 5

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:

Phân số chỉ phần được tô màu trong hình vẽ là:

Tài liệu VietJack

A. 14

B. 12

C. 18

D. 16

Câu 2: Số thích hợp được điền vào chỗ chấm  983:389=.....389 là:

A. 389

B.  983

C.  938

D.  398

Câu 3: Phân số 1825 được đọc là:

A. Mười tám phần hai mươi năm

B.  Hai mươi lăm phần mười tám

C.  Hai lăm phần mười tám

D. Mười tám phần hai mươi lăm

Câu 4:  Phép tính nào đúng tương ứng với phân số 47=?

A. 4:7

B. 7:4

C. 4×7

D. 4+7

Câu 5: Phân số biểu diễn số tự nhiên 2018 là:

A. 20182

B. 12018

C. 20181

D. 20180

Câu 6: Trong các đáp án sau, đáp án nào viết sai?

A. 0=021

B. 0=01

C. 0=02018

D. 0=20180

Câu 7: Chọn đáp án đúng trong các đáp án sau:

A. 1=199

B. 1=2010

C. 1=01

D. 1=1515

Câu 8: Phân số “Hai mươi chín phần bốn mươi hai” được viết là:

A. 2942

B. 4229

C. 9224

D. 2924

II. TỰ LUẬN:

Câu 1:

a) Đọc các phân số sau :

518: ………………………………………………………………………

1745: ………………………………………………………………………

157: ………………………………………………………………………

b) Viết các phân số sau :

Bốn phần năm : …………………………………………………………

Ba mươi lăm phần bốn mươi tám : ……………………………………..

Bảy mươi tám phần hai trăm linh ba : ………………………………….

Câu 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

a) 59=.....36        2460=2.....

b) 7.....=2844     50150=1.....

Câu 3: Quy đồng mẫu số các phân số sau:

a) 56 và 38

b) 57 và 49

c) 38 và 724

d) 34 và 76

Câu 4:

a) Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn : 35 ; 4723

b) Viết các phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 12 ; 4557

Câu 5: Chỉ ra các cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau:

3654 ; 57; 2745; 68 ; 3549; 35; 273623

Bài tập Ôn tập khái niệm phân số và tính chất cơ bản của phân số lớp 5

Câu 1: Nêu tính chất cơ bản của phân số

Câu 2: Rút gọn các phân số sau: \frac{5}{{15}};\frac{4}{{24}};\frac{9}{3};\frac{{10}}{{12}};\frac{8}{{16}}

Câu 3: Quy đồng mẫu số các phân số dưới đây:

\frac{1}{3} và \frac{5}{7} \frac{7}{{10}}và \frac{9}{2} \frac{5}{1} và \frac{6}{9} \frac{4}{{11}} và \frac{9}{{22}}

Câu 4: Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số dưới đây:

\frac{4}{3};\frac{7}{{12}};\frac{5}{6};\frac{{25}}{{30}};\frac{{21}}{{36}};\frac{{12}}{9};\frac{{100}}{{120}};\frac{{40}}{{30}}

Đáp án Bài tập Ôn tập khái niệm phân số và tính chất cơ bản của phân số lớp 5

Câu 1: Tính chất cơ bản của phân số là:

+ Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì

được một phân số bằng phân số đã cho

+ Nếu chia hết cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0

thì được phân số bằng phân số đã cho

Câu 2:

\frac{5}{{15}} = \frac{{5:5}}{{15:5}} = \frac{1}{3};\frac{4}{{24}} = \frac{{4:4}}{{24:4}} = \frac{1}{5};\frac{9}{3} = \frac{{9:3}}{{3:3}} = \frac{3}{1}

\frac{{10}}{{12}} = \frac{{10:2}}{{12:2}} = \frac{5}{6};\frac{8}{{16}} = \frac{{8:8}}{{16:8}} = \frac{1}{2}

Câu 3:

\frac{1}{3}và \frac{5}{7} có mẫu số chung bằng 3 x 7 = 21. Ta có:

\frac{1}{3} = \frac{{1 \times 7}}{{3 \times 7}} = \frac{7}{{21}};\frac{5}{7} = \frac{{5 \times 3}}{{7 \times 3}} = \frac{{15}}{{21}}

+\frac{7}{{10}} và \frac{9}{2} có mẫu số chung bằng 10 vì 10 : 2 = 5. Ta có:

\frac{9}{2} = \frac{{9 \times 5}}{{2 \times 5}} = \frac{{45}}{{10}}; giữ nguyên phân số \frac{7}{{10}}

+ Vì \frac{6}{9} = \frac{{6:3}}{{9:3}} = \frac{2}{3} nên \frac{5}{1} và \frac{6}{9} có mẫu số chung bằng 1 x 3 = 3. Ta có:

\frac{5}{1} = \frac{{5 \times 3}}{{1 \times 3}} = \frac{{15}}{3};\frac{6}{9} = \frac{{6:3}}{{9:3}} = \frac{2}{3}

\frac{4}{{11}}và \frac{9}{{22}} có mẫu số chung bằng 22 vì 22 : 11 = 2. Ta có

\frac{4}{{11}} = \frac{{4 \times 2}}{{11 \times 2}} = \frac{8}{{22}}; giữ nguyên phân số \frac{9}{{22}}

Câu 4: Các nhóm gồm các phân số bằng nhau là:

Nhóm 1: \frac{4}{3};\frac{{12}}{9};\frac{{40}}{{30}}

Nhóm 2: \frac{7}{{12}};\frac{{21}}{{36}}

Nhóm 3: \frac{5}{6};\frac{{25}}{{30}};\frac{{100}}{{120}}

Bài tập Ôn tập khái niệm phân số và tính chất cơ bản của phân số lớp 5

Câu 1: Rút gọn phân số  thành phân số tối giản là?

Bài giải:

Ta có: 

Vậy rút gọn phân số  ta được phân số tối giản là 

Câu 2: Chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

Bài giải:

Ta có: 637 : 49 = 13. Chia cả tử và mẫu số của phân số   cho 13 ta được

Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là 57.

Xem thêm bài tập trắc nghiệm và tự luận Toán lớp 5 chọn lọc, hay khác:

Bài tập Ôn tập so sánh hai phân số lớp 5 có đáp án

Bài tập Ôn tập phân số lớp 5 có đáp án

Bài tập Phân số thập phân lớp 5 có đáp án

Bài tập Ôn tập phép cộng, phép trừ hai phân số lớp 5 có đáp án

Bài tập Ôn tập phép nhân, phép chia hai phân số lớp 5 có đáp án

Bài tập Hỗn số lớp 5 có đáp án

Bài tập tổng hợp Phân số và hỗn số lớp 5 có đáp án

Bài tập Ôn tập về giải toán (tiết 1) lớp 5 có đáp án

Bài tập Ôn tập về giải toán (tiết 2) lớp 5 có đáp án

Bài tập Đơn vị đo độ dài, khối lượng và diện tích lớp 5 có đáp án

 

1 13,400 27/08/2022
Tải về