35 Bài tập Khái niệm số thập phân. Hàng của số thập phân lớp 5 (có đáp án)
Bài tập Khái niệm số thập phân. Hàng của số thập phân Toán lớp 5 gồm bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luận chọn lọc giúp học sinh lớp 5 ôn luyện về số thập phân và hàng của số thập phân môn Toán 5.
Bài tập Khái niệm số thập phân. Hàng của số thập phân lớp 5
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Trong các phân số sau phân số nào là phân số thập phân:
A.
B.
C.
D.
Câu 2: Hai mươi lăm phẩy bảy mươi ba viết là:
A. 25,703
B. 257,3
C. 25,73
D. 25,37
Câu 3: Chuyển phân số thập phân thành hỗn số thì được:
A.
B.
C.
D.
Câu 4:
A. 70,4
B. 7,04
C. 704
D. 0,74
Câu 5: Phân số có thể viết thành phân số thập phân nào sau đây:
A.
B.
C.
D. Cả A,B,C đều đúng.
Câu 6: Phân số
A. 0,2019
B. 2,019
C. 20,19
D. 201,9
Câu 7: Một lớp học có 30 học sinh, trong đó có số học sinh thích học môn Toán, số học sinh thích học vẽ. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh thích học Toán, bao nhiêu học sinh thích học Vẽ?
A. 24 và 27
B. 22 và 24
C.27 và 24
D. 27 và 22
Câu 8: Một sân trường hình chữ nhật có nửa chu vi là 0,15 km và chiều rộng bằng chiều dài. Diện tích của sân trường bằng bao nhiêu héc-ta?
A. 0,45
B. 0,54
C. 0,64
D. 0,46
II. TỰ LUẬN:
Câu 1: Viết các số đo độ dài và khối lượng dưới dạng số thập phân:
a) 6m7dm=….m
b) 9m3cm=….m
c) 3 tấn 152kg=….. tấn
d) 200kg =……..tấn
Câu 2:
a) Đọc các số thập phân sau: 3,54; 502,60; 2921,75; 0,056.
b) Viết các số thập phân có:
+) Năm đơn vị, chín phần một trăm.
+) Sáu mươi sáu đơn vị, sáu phần mười, sáu phần trăm, sáu phần nghìn.
Câu 3: Chuyển các phân số thập phân thành hỗn số rồi chuyển thành số thập phân:
Câu 4: Nêu giá trị của chữ số 1 trong từng số thập phân sau: 15,35; 71,65; 3,12; 2,31
Câu 5:
a) Viết phân số dưới dạng phân số thập phân có mẫu số là 10, 100, 1000.
b) Viết ba phân số thập phân mới tìm được thành ba số thập phân.
c) Có thể viết thành những số thập phân nào?
Bài tập Khái niệm số thập phân. Hàng của số thập phân lớp 5
Câu 1: Cho các câu sau:
(1) Đọc dấu phẩy
(2) Đọc phần nguyên
(3) Đọc phần thập phân
Thứ tự các bước để đọc một số thập phân là:
Muốn đọc một số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu “phẩy”, sau đó đọc phần thập phân.
Vậy thứ tự các bước để đọc một số thập phân là .
Câu 2: Mỗi đơn vị của một hàng bằng bao nhiêu đơn vị của hàng thấp hơn liền sau?
A. 0,01 đơn vị
B. 0,1 đơn vị
C. 10 đơn vị
D. 100 đơn vị
Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau.
Câu 3: Số thập phân 0,06 đọc là:
A. Không phẩy sáu
B. Không phẩy không sáu
C. Không phẩy không không sáu
D. Không phẩy không
Số thập phân 0,06 đọc là không phẩy không sáu.
Câu 4: Số thập phân 136,269 đọc là: Một trăm ba mươi sáu phẩy hai sáu chín. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Số thập phân 136,269 đọc là: Một trăm ba mươi sáu phẩy hai trăm sáu mươi chín.
Cách đọc của đề bài là đúng quy tắc nhưng đọc phần thập phân chưa đúng cách, 269 đọc là hai trăm sáu mươi chín, không được đọc là hai sáu chín.
Vậy cách đọc trên là sai.
Câu 5: Số thập phân 245,018 gồm:
A. 2 trăm, 4 chục, 0 đơn vị, 0 phần mười, 18 phần trăm.
B. 2 trăm, 4 chục, 5 đơn vị, 1 phần mười, 0 phần trăm, 8 phần nghìn
C. 2 trăm, 4 chục, 5 đơn vị, 0 phần mười, 1 phần trăm, 8 phần nghìn
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Ta có:
245,018 - 200 + 40 + 5 +
Vậy số thập phân 245,018 gồm 2 trăm, 4 chục, 5 đơn vị, 0 phần mười, 1 phần trăm, 8 phần nghìn.
Bài tập Khái niệm số thập phân. Hàng của số thập phân lớp 5
Câu 1: Điền số thích hợp vào ô trống:
35cm = m
A. 0,35
B. 0,035
C. 3,05
D. 0,0035
Câu 2: Trong các số sau, số nào là số thập phân?
A. 0,6
B. 0,978
C. 35,7
D. Tất cả các đáp án đều đúng
Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân cách bởi dấu phẩy.
Do đó số 0,6; 0,978; 35,7 đều là số thập phân.
Câu 3: Số thập phân 2,008 đọc là:
A. Hai phẩy tám
B. Hai phẩy không không tám
C. Hai phẩy không tám
D. Hai phẩy không không không tám
Số thập phân 2,008 đọc là hai phẩy không không tám.
Câu 4: Chuyển phân số thành số thập phân.
A. 0,7
B. 0,07
C. 0,007
D. 0,0007
Phân số thập phân có 2 chữ số 0 ở mẫu số nên phần thập phân của số thập phân sẽ có 2 chữ số, ta đếm từ phải sang trái, có 7 là một chữ số nên ta phải thêm 1 số 0 trước số 7 để có đủ 2 chữ số rồi đặt dấu phẩy trước số 0 vừa thêm, sau đó thêm 0 trước dấu phẩy.
Vậy = 0,07.
Câu 5: Hỗn số được viết dưới dạng số thập phân là:
A. 5,34
B. 5,43
C. 5,375
D. 5,75
Câu 6: Điền số thích hợp vào ô trống:
Phần nguyên của số thập phân 14, 58 là
A. 14
B. 58
C. 45
D. 18
Phần nguyên của số thập phân 14,58 là 14.Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 14.
Câu 7: Điền số thập phân thích hợp vào ô trống:
A. 0,8
B. 0,08
C. 0,008
D. 0.0008
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 0,8.
Xem thêm bài tập trắc nghiệm và tự luận Toán lớp 5 chọn lọc, hay khác:
Bài tập So sánh hai số thập phân lớp 5 có đáp án
Bài tập Viết các đơn vị đo đại lượng dưới dạng số thập phân lớp 5 có đáp án
Bài tập Phép cộng, phép trừ số thập phân lớp 5 có đáp án
Bài tập Phép nhân số thập phân lớp 5 có đáp án
Bài tập Phép chia số thập phân lớp 5 có đáp án
Bài tập Tỉ số phần trăm lớp 5 có đáp án
Bài tập Giải toán về tỉ số phần trăm (tiết 1) lớp 5 có đáp án
Bài tập Giải toán về tỉ số phần trăm (tiết 2) lớp 5 có đáp án
Bài tập Giải toán về tỉ số phần trăm (tiết 3) lớp 5 có đáp án
Bài tập Giải toán về tỉ số phần trăm (tiết 3) lớp 5 (có đáp án)
Xem thêm các chương trình khác: