35 Bài tập Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương lớp 5 (có đáp án)
Bài tập Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương Toán lớp 5 gồm bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luận chọn lọc giúp học sinh lớp 5 ôn luyện hình hộp chữ nhật và hình lập phương môn Toán 5.
Bài tập Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương lớp 5
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Câu 1: Hình lập phương là hình gồm có mấy mặt?
A. 8 mặt
B.6 mặt
C. 12 mặt
D. 20 mặt
Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm “Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, 8 đỉnh và ….cạnh”:
A. 6
B. 8
C. 12
D. 20
Câu 3: Hình hộp chữ nhật có ba kích thước là:
A. Chiều dài
B. Chiều rộng
C. Chiều cao
D. Chiều dài, chiều rộng và chiều cao.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là sai:
A. Hình lập phương là hình gồm 6 mặt, 8 cạnh và 12 đỉnh
B. Hình lập phương là hình gồm 6 mặt, 12 cạnh và 8 đỉnh
C. Hình lập phương có 6 mặt là các hình vuông bằng nhau
D. Hình lập phương và hình chữ nhật đều có 6 mặt.
Câu 5. Chọn phát biểu đúng:
A. Hình lập phương là hình gồm 6 cạnh và 6 mặt bên đều là hình vuông.
B. Hình lập phương và hình hộp chữ nhật đều có 8 đỉnh, 12 cạnh và 6 mặt
C. Các mặt của hình lập phương đều là hình vuông
D. Câu B và câu C đúng.
Câu 6: Noel năm nay, Lan nhận được một hộp quà rất đẹp hình lập phương. Lan đo độ dài một cạnh của nó được 8cm. Diện tích để bọc bên ngoài hộp quà đó là bao nhiêu ?
A.
B.
C.
D.
Câu 7: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 10cm, chiều rộng 5cm và chiều cao 6cm. Diện tích một mặt đáy của nó là:
A.
B.
C.
D.
Câu 8: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 10cm, chiều rộng 5cm và chiều cao 6cm. Cần phải tăng, giảm kích thước như thế nào để được một hình lập phương có cạnh 10cm.
A. Chiều rộng tăng 4cm, chiều cao tăng 5cm.
B. Chiều rộng giảm 5cm, chiều cao tăng 4cm
C. Chiều rộng tăng 5cm, chiều cao tăng 4cm
D. Chiều rộng giữ nguyên, chiều dài tăng 5cm, chiều cao tăng 5cm
II. TỰ LUẬN:
Câu 1: Kể tên các mặt bên, mặt đáy, các cạnh, các đỉnh của hình hộp chữ nhật sau và trả lời câu hỏi: Hình hộp chữ nhật gồm có bao nhiêu mặt? bao nhiêu cạnh? Và bao nhiêu đỉnh?
Câu 2: Viết số đo các cạnh của hình hộp chữ nhật sau:
a) Tính tổng diện tích các mặt bên của hình hộp chữ nhật đó.
b) Tính diện tích của 2 mặt đáy hình hộp chữ nhật đó.
Câu 3: Hình lập phương có phải là hình hộp chữ nhật không? Em hãy giải thích câu trả lời của mình.
Câu 4: Tính diện tích các mặt của hình lập phương sau đây:
Câu 5: Mảnh bìa nào dưới đây có thể gấp thành một hình lập phương?
Bài tập Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương lớp 5
Câu 1: Trong các đồ vật sau, vật nào có hình dạng hộp chữ nhật?
D. Cả A, B, C đều đúng
Quan sát các đồ vật cho ta thấy chúng đều có dạng hình hộp chữ nhật.
Câu 2: Khối rubic có dạng hình lập phương. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Khối rubic có sáu mặt là các hình vuông bằng nhau (xem hình bên dưới).
Vậy khối rubic có dạng hình lập phương.
Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:
Hình lập phương trên có cạnh, mặt.
- Hình lập phương đã cho có 12 cạnh là: cạnh AB, cạnh BC, cạnh CD, cạnh DA, cạnh MN, cạnh NP, cạnh PQ, cạnh MQ, cạnh AM, cạnh BN, cạnh CP, cạnh DQ.
- Hình lập phương đã cho có 6 mặt là: mặt ABCD, mặt MNPQ mặt ABNM, mặt DCPQ, mặt DAMQ, mặt CBNP.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 12;6.
Câu 4: Lan có một tấm bìa có kích thước như hình vẽ:
Lan có thể gấp tấm bìa thành một hình lập phương. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Có thể vẽ hình lên giấy rồi gấp thử ta thấy không thể gấp mảnh bìa đã cho thành một hình lập phương.
Vậy đáp án đúng là "Sai".
Câu 5: Cho hình hộp chữ nhật như hình vẽ:
Hình hộp chữ nhật đã cho có cạnh KI = 1,5m, HI = 0,8m.
Diện tích mặt đáy GHIK là:
1,5 × 0,8 = 1,2 (m2)
Mặt đáy ABCD đối diện với mặt đáy GHIK nên mặt mặt đáy ABCD bằng mặt đáy GHIK, do đó hai mặt này có diện tích bằng nhau và bằng 1,2m2.
Vậy diện tích mặt đáy ABCD là 1,2m2.
Đáp số: 1,2m2.
Bài tập Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương lớp 5
Câu 1: Cho hình hộp chữ nhật có kích thước như hình vẽ:
Biết diện tích mặt đáy ABCD là 570cm2. Tính diện tích mặt bên DAEH.
Vì hình đã cho là hình hộp chữ nhật nên ta có:
AB = DC = EF = HG = 38m;
AE = CG = DH = BF = 26cm;
AD = BC = HE = GF.
Độ dài cạnh AD là:
570 : 38 = 15 (cm)
Diện tích mặt bên DAEH là:
26 × 15 = 390 (cm2)
Đáp số: 390cm2.
Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:
Hình hộp chữ nhật trên cạnh.
Hình hộp chữ nhật đã cho có các cạnh là: cạnh AB, cạnh BC, cạnh CD, cạnh DA, cạnh MN, cạnh NP, cạnh PQ, cạnh MQ, cạnh AM, cạnh BN, cạnh CP, cạnh DQ.
Vậy hình hộp chữ nhật đã cho có 12 cạnh.
Đáp án đúng cần điền vào ô trống là 12.
Câu 3: Cho hình hộp chữ nhật như hình vẽ:
Hình hộp chữ nhật trên có các mặt đáy là:
A. Mặt ABCD, mặt DCPQ
B. Mặt ABCD, mặt MNPQ
C. Mặt DAMQ, mặt CBNP
D. Mặt ABNM, mặt DCPQ
Hình hộp chữ nhật trên có các mặt đáy là mặt ABCD, mặt MNPQ.
Câu 4: Cho hình hộp chữ nhật như hình vẽ:
Hình hộp chữ nhật trên có các mặt bên là:
A. Mặt bên ABNM, mặt bên DCPQ
B. Mặt bên DAMQ, mặt bên CBNP
C. Mặt bên ABNM, mặt bên DAMQ, mặt bên CBNP
D. Mặt bên ABNM, mặt bên DCPQ, mặt bên DAMQ, mặt bên CBNP.
Hình hộp chữ nhật đã cho có các mặt bên là: mặt bên ABNM, mặt bên DCPQ, mặt bên DAMQ, mặt bên CBNP.
Câu 5: Cho hình hộp chữ nhật như hình vẽ:
Hình hộp chữ nhật trên có những cạnh bằng nhau là:
A. AB = CD = MN = PQ
B. AM = BN=CP = DQ
C. AD = BC = MQ = NP
D. Cả A, B, C đều đúng
Hình hộp chữ nhật đã cho có các cạnh bằng nhau là:
AB = CD = MN = PQ;
AM = BN = CP = DQ;
AD = BC = MQ = NP.
Vậy cả A, B, C đều đúng.
Câu 6: Điền số thích hợp vào ô trống:
Hình hộp chữ nhật có đỉnh.
Hình hộp chữ nhật có 8 đỉnh được đánh số như hình vẽ:
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 8.
Xem thêm bài tập trắc nghiệm và tự luận Toán lớp 5 chọn lọc, hay khác:
Bài tập Hình tam giác. Diện tích hình tam giác lớp 5 có đáp án
Bài tập Hình thang. Diện tích hình thang lớp 5 có đáp án
Bài tập Hình tròn. Chu vi và diện tích hình tròn lớp 5 có đáp án
Bài tập Biểu đồ hình quạt lớp 5 có đáp án
Bài tập Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật lớp 5 có đáp án
Bài tập Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương lớp 5 có đáp án
Bài tập Thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương lớp 5 có đáp án
Xem thêm các chương trình khác: