35 Bài tập Ôn tập so sánh hai phân số lớp 5 (có đáp án)

Bài tập Ôn tập so sánh hai phân số Toán lớp 5 gồm bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luận chọn lọc giúp học sinh lớp 5 ôn luyện về so sánh hai phân số môn Toán 5.

1 14,844 27/08/2022
Tải về


Bài tập Ôn tập so sánh hai phân số lớp 5

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Đáp án đúng trong các đáp án sau là:

A. 513>413

B. 12<24

C. 89>98

D. 23>1

Câu 2: Chọn đáp án sai trong các đáp án sau:

A. 15<12

B. 74<1613

C. 85>34

D. 56<78

Câu 3: Các phân số 310,415,13 được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:

A. 310,415,13

B. 13,310,415

C. 415,13,310

D. 415,310,13

Câu 4: Các dấu >,<,= được điền vào trong các chỗ chấm sau theo thứ tự đúng là:

59....1;    43.....1;   1....98;    77....1

A. <;<;>;=

B. >;<;<;=

C. <;>;<;=

D. >;<;=;=

Câu 5: So sánh hai phân số 56 38 ta được:

A. 56<38

B. 56>38

C. 56=38

D. Không so sánh được.

Câu 6: Phân số lớn nhất trong các phân số 1415;1516;1617;1718 là:

A. 1415

B. 1516

C. 1617

D. 1718

Câu 7: Phân số bé nhất trong các phân số 34;27;56;1917 là:

A. 34

B. 27

C. 56

D. 1917

Câu 8: Sắp xếp dãy các phân số  theo thứ tự giảm dần ta được:

A. 45;37;58

B. 37;  58;  45

C. 45;37;58

D. 45;58;37

II. TỰ LUẬN:

Câu 1: Điền dấu >,<,= vào ô trống

37  5724  61284  471425  141723  4578  911

Câu 2: Điền dấu >,<,= vào ô trống

34+25100  75100+143+1519  2+15193+1419  3+19143+1519  4419

Câu 3: Không quy đồng mẫu số, hãy so sánh các phân số sau:

19951996  1996199721213737  2121213737371817  13271627  152920102011  1716327326  326325

Câu 4: Viết các phân số : 1217;1915;1913;1517;1212 theo thứ tự giảm dần.

Bài tập Ôn tập so sánh hai phân số lớp 5

Câu 1: Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm \frac{11}{12}....\frac5{12} là:

Lời giải:

Trong hai phân số cùng mẫu số:+ Phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn.+ Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.+ Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số bằng nhau.

 Vì 11 > 5 nên \frac{11}{12}>\frac5{12}

Câu 2: Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm \frac45...\frac37 là:

Lời giải:

Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh các tử số của chúng.

Có 5 x 7 = 35 nên chọn 35 là mẫu số chung. Quy đồng mẫu số hai phân số, ta được:

\frac45=\frac{4\times7}{5\times7}=\frac{28}{35};\,\,\frac37=\frac{3\times5}{7\times5}=\frac{15}{35}
Vì 28 > 15 nên \frac{28}{35}>\frac{15}{35} hay \frac45>\frac37

Câu 3:

Trong các phân số \frac76;\,\,\,\frac5{12};\,\,\frac23;\,\,\,\frac{11}{15} phân số lớn nhất là phân số:

Lời giải:

Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh các tử số của chúng.

Vì 60 : 3 = 20; 60 : 15 = 4; 60 : 6 = 10; 60 : 12 = 5 nên chọn 60 là mẫu số chung. Quy đồng mẫu số các phân số, ta có:

\frac23=\frac{2\times20}{3\times20}=\frac{40}{60};\,\,\frac{11}{15}=\frac{11\times4}{15\times4}=\frac{44}{60}
\frac76=\frac{7\times10}{6\times10}=\frac{70}{60};\,\,\,\frac5{12}=\frac{5\times5}{12\times5}=\frac{25}{60}
Có 25 < 40 < 44 < 70 nên \frac{25}{60}<\frac{40}{60}<\frac{44}{60}<\frac{77}{60} hay \frac5{12}<\frac23<\frac{11}{15}<\frac76
Vậy \frac76 là phân số lớn nhất trong 4 phân số đã cho.

Câu 4: Trong các phân số \frac74;\,\,\,\frac3{11};\,\,\frac65;\,\,\,\frac{15}{12};\,\,\,\frac29 có bao nhiêu phân số bé hơn phân số \frac45?

Lời giải:

Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh các tử số của chúng.

Có 4 < 6 nên \frac45<\frac65
Rút gọn phân số \frac{15}{12} được \frac{15}{12}=\frac{15:3}{12:3}=\frac54
Có 7 > 5 nên \frac74>\frac54
So sánh hai phân số \frac54 và \frac45 được \frac54>\frac45
So sánh ba phân số \frac45;\,\,\frac3{11};\,\,\frac29 được \frac45>\,\frac3{11}>\,\frac29
Vậy có hai phân số bé hơn phân số \frac45

Câu 5: Phân số thích hợp để điền vào chỗ chấm \frac25<...<\frac45 là:

Lời giải:

Trong hai phân số cùng mẫu số:+ Phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn.+ Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.+ Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số bằng nhau.
Vì 2 < 3 < 4 nên \frac25<\frac35<\frac45
Bài tập Ôn tập so sánh hai phân số lớp 5

Câu 1: Thầy giáo tặng cho Dũng và Minh một số quyển vở. Dũng được tặng \frac15 số quyển vở, Minh được tặng \frac27 số quyển vở. Hỏi bạn nào được tặng nhiều quyển vở hơn?

Lời giải:

So sánh hai phân số chỉ số vở mà Dũng với Minh được tặng để tìm bạn nào được tặng nhiều quyển vở hơn.

Có 5 x 7 = 35 nên chọn 35 là mẫu số chung. Quy đồng mẫu số hai phân số được:
 
\frac15=\frac{1\times7}{5\times7}=\frac7{35};\,\,\frac27=\frac{2\times5}{7\times5}=\frac{10}{35}
 
Vì 7 < 10 nên \frac7{35}<\frac{10}{35} hay \frac15<\frac27
 
Vậy bạn Minh được thầy giáo tặng cho nhiều vở hơn.

Câu 2: Sắp xếp các phân số \frac27;\,\,\frac95;\,\,\frac44;\,\,\frac6{13} theo thứ tự từ lớn đến bé được:

Lời giải:

Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh các tử số của chúng.

Nhận thấy \frac44=1
Có 1=\frac55<\frac95;\;\;1=\frac77>\frac27;\;\;1=\frac{13}{13}>\frac6{13}
So sánh hai phân số \frac27;\,\,\frac6{13}được \frac27<\frac6{13}
Sắp xếp các phân số theo thứ tự giảm dần được: \frac95;\,\,\frac44;\,\,\frac6{13};\,\,\frac27

Câu 3: Rút gọn rồi so sánh hai phân số \frac{1550}{3000} và \frac{1212}{1515}. Phát biểu nào dưới đây đúng?

Lời giải:

Rút gọn hai phân số về phân số tối giản và thực hiện so sánh hai phân số

\frac{1212}{1515}=\frac{1212:101}{1515:101}=\frac{12}{15}=\frac{12:3}{15:3}=\frac45và \frac{1550}{3000}=\frac{1550:50}{3000:50}=\frac{31}{60}

Vì 60 : 5 = 12 nên chọn 60 là mẫu số chung. Quy đồng mẫu số hai phân số được:
\frac45=\frac{4\times12}{5\times12}=\frac{48}{60}; giữ nguyên phân số \frac{31}{60}

Có 48 > 31 nên \frac{48}{60}>\frac{31}{60} hay \frac{1212}{1515}>\frac{1550}{3000}

Câu 4: Cho hai phân số A=\frac{31995-81}{42660-108} và B=\frac{3\times5\times7\times11\times13\times15\times37-10101}{121212+40404}. Rút gọn và so sánh hai phân số được:

Lời giải:

Rút gọn các phân số về phân số tối giản và so sánh hai phân số.

Ta có A=\frac{31995-81}{42660-108}=\frac{31914}{42552}=\frac{31914:10638}{42552:10638}=\frac34
\hspace{0.167em}B=\frac{3\times5\times7\times11\times13\times15\times37-10101}{121212+40404}
=\frac{3\times5\times7\times11\times13\times15\times37-3\times7\times13\times37}{3\times7\times13\times37\times12+3\times7\times13\times37\times4}
=\frac{3\times7\times13\times37\times\left(5\times11\times15-1\right)}{3\times7\times13\times37\times\left(12+4\right)}=\frac{824}{16}=\frac{206}4

Vì 3 < 206 nên \frac34<\frac{206}4 hay A < B

Xem thêm bài tập trắc nghiệm và tự luận Toán lớp 5 chọn lọc, hay khác:

Bài tập Ôn tập khái niệm phân số và tính chất cơ bản của phân số lớp 5 có đáp án

Bài tập Ôn tập phân số lớp 5 có đáp án

Bài tập Phân số thập phân lớp 5 có đáp án

Bài tập Ôn tập phép cộng, phép trừ hai phân số lớp 5 có đáp án

Bài tập Ôn tập phép nhân, phép chia hai phân số lớp 5 có đáp án

Bài tập Hỗn số lớp 5 có đáp án

Bài tập tổng hợp Phân số và hỗn số lớp 5 có đáp án

Bài tập Ôn tập về giải toán (tiết 1) lớp 5 có đáp án

Bài tập Ôn tập về giải toán (tiết 2) lớp 5 có đáp án

Bài tập Đơn vị đo độ dài, khối lượng và diện tích lớp 5 có đáp án

1 14,844 27/08/2022
Tải về