Lý thuyết Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân (mới 2022 + Bài Tập) - Toán lớp 5

Tóm tắt nội dung chính bài Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân lớp 5 môn Toán gồm lý thuyết ngắn gọn, các dạng bài tập về Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân điển hình và các ví dụ minh họa giúp học sinh nắm vững kiến thức từ đó biết cách làm bài tập Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân Toán lớp 5. 

1 1253 lượt xem
Tải về


Lý thuyết Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân lớp 5

1. Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài

Lý thuyết Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân lớp 5 (ảnh 1)

Nhận xét: Trong bảng đơn vị đo độ dài, hai đơn vị đo liền nhau hơn (kém) nhau 10 lần, tức là:

- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé;

- Đơn vị bé bằng 110 đơn vị lớn.

2. Cách viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân

Phương pháp chung:

- Xác định hai đơn vị đo độ dài đã cho là gì và tìm được mối liên hệ giữa chúng.

- Viết số đo độ dài đã cho thành phân số thập phân hoặc hỗn số có phần phân số là phân số thập phân.

- Viết phân số hoặc hỗn số vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất.

Ví dụ 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 5m 2dm = ...m

Phương pháp:

- Vì 5m đã có cùng đơn vị đo của đề bài nên ta giữ nguyên 5m.

- Đổi 2dm sang đơn vị m. Ta tìm mối liên hệ giữa hai đơn vị đo đã cho là 1m = 10dm hay 1dm = 1/10 m, từ đó ta chuyển 2dm thành phân số thập phân có đơn vị là m:  2dm = 2/10 m

- Chuyển từ số đo độ dài dưới dạng hỗn số thành số đo độ dài tương ứng dưới dạng số thập phân có đơn vị là m.

Cách giải:

Theo bảng đơn vị đo độ dài ta có 1m = 10dm hay 1dm = 1/10 m.

Nên 5m 2dm = 5210m = 5,2m

Vậy 5m 2dm = 5,2m.

Ví dụ 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 14m5cm = ...m

Cách giải:

Theo bảng đơn vị đo độ dài ta có 1m = 100cm hay 1cm = 1/100 m.

Nên 14m 5cm = 145100m = 14,05m

Vậy 14m 5cm = 14,05m.

Ví dụ 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 246cm = ...m

Phương pháp: Đổi 246cm = 200cm + 46cm, sau đó đổi 200cm sang đơn vị m rồi làm tiếp tương tự như những ví dụ bên trên.

Cách giải:

246cm = 200cm + 46cm = 2m 46cm = 246100m = 2,46m

Vậy 246cm = 2,46m.

Ví dụ 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 7,58m = ...m...cm = ...cm.

Phương pháp:

- Xác định hai đơn vị đo độ dài đã cho là m và cm và tìm  mối liên hệ giữa chúng 1m = 100cm hay 1cm=1100m.

- Viết 7,58m dưới dạng hỗn số có phần phân số là phân số thập phân

- Tách hỗn số thành phần nguyên và phần phân số, hai thành phần đều có đơn vị là m.

- Chuyển phần phân số với đơn vị là m sang đơn vị cm.

Cách giải:

7,58m = 758100m = 7m + 58100m = 7m + 58cm = 7m 58cm = 700cm + 58cm = 758cm.

Vậy 7,58m = 7m58cm = 758cm.

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Toán lớp 5 đầy đủ, chi tiết khác:

Lý thuyết Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân

Lý thuyết Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân

Lý thuyết Cộng hai số thập phân. Tổng nhiều số thập phân

Lý thuyết Trừ hai số thập phân

Lý thuyết Nhân một số thập phân với một số tự nhiên

1 1253 lượt xem
Tải về