Lý thuyết Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân (mới 2022 + Bài Tập) - Toán lớp 5

Tóm tắt nội dung chính bài Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân lớp 5 môn Toán gồm lý thuyết ngắn gọn, các dạng bài tập về Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân điển hình và các ví dụ minh họa giúp học sinh nắm vững kiến thức từ đó biết cách làm bài tập Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân Toán lớp 5. 

1 1034 lượt xem
Tải về


Lý thuyết Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân lớp 5

1. Ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng

Lý thuyết Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân lớp 5 (ảnh 1)

Nhận xét: Trong bảng đơn vị đo khối lượng, hai đơn vị đo liền nhau hơn (kém) nhau 10 lần, tức là:

- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé;

- Đơn vị bé bằng 1/10 đơn vị lớn.                                  

2. Cách viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân

Phương pháp chung:

- Xác định hai đơn vị đo khối lượng đã cho là gì và tìm được mối liên hệ giữa chúng.

- Viết số đo khối lượng đã cho thành phân số thập phân hoặc hỗn số có phần phân số là phân số thập phân.

- Viết phân số hoặc hỗn số vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất.

Ví dụ 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 5 tấn 246kg = ... tấn.

Phương pháp:

- Xác định hai đơn vị đo khối lượng đã cho (tấn và kg) và tìm mối liên hệ giữa chúng:

1 tấn = 1000kg hay 1kg = 1/1000 tấn.

- Đổi số đo khối lượng đã cho thành hỗn số có phần phân số là phân số thập phân.

- Đổi hỗn số vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất.

Cách giải:

Theo bảng đơn vị đo khối lượng ta có 1 tấn = 1000kg hay 1kg=11000 tấn.

Nên 5 tấn 246kg = 52461000 tấn = 5,246 tấn

Vậy 5 tấn 246kg = 5,246kg.

Ví dụ 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 12kg 8g = ...kg

Cách giải:

Theo bảng đơn vị đo khối lượng ta có 1kg = 1000g hay 1g = 1/1000 kg.

Nên 12kg 8g = 1281000kg = 12,008kg

Vậy 12kg 8g = 12,008kg.

Ví dụ 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 135kg = ... tạ

Phương pháp:

- Xác định hai đơn vị đo khối lượng đã cho (tạ và kg) và tìm mối liên hệ giữa chúng:

1 tạ = 100kg hay 1kg = 1/100 tạ.

- Đổi 135kg = 100kg + 35kg, sau đó đổi 100kg sang đơn vị tạ rồi làm tiếp tương tự như những ví dụ bên trên.

Cách giải:

Cách 1: 135kg = 100kg + 35kg = 1 tạ 35kg = 135100 tạ = 1,35 tạ

Vậy 135kg = 1,35 tạ.

Cách 2: Xác định các đơn vị nằm giữa tạ và ki-lô-gam: tạ, yến, kg.

Ta có bảng sau:

Lý thuyết Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân lớp 5 (ảnh 1)

Đề bài yêu cầu đổi sang đơn vị là tạ nên ta đặt dấu phẩy sau số 1.

Vậy 135kg = 1,35 tạ.

Lưu ý: Ta có thể áp dụng cách 2 đối với bài viết các số đo độ dài hoặc số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.

Cách giải nhanh: Khi đổi đơn vị đo khối lượng, ta dời dấu phẩy lần lượt sang phải (nếu đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị nhỏ) hoặc sang bên trái (nếu đổi từ đơn vị nhỏ ra đơn vị lớn) một chữ số cho mỗi hàng đơn vị.

Ví dụ: 1,23kg = 12,3hg (đổi từ đơn vị lớn là kg ra đơn vị nhỏ hơn là hg và hai đơn vị này liền nhau trong bảng đơn vị nên ta dời dấu phẩy một hàng sang bên phải).

12,3kg = 0,123 tạ (đổi từ đơn vị bé là kg sang đơn vị lớn hơn là tạ và trong bảng đơn vị ta có thứ tự kg, yến, tạ nên ta dời dấu phẩy hai hàng sang bên trái).

Ví dụ 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:  6,4kg = ...kg...dag.

Phương pháp:

- Xác định hai đơn vị đo khối lượng đã cho (kg và dag) và tìm mối liên hệ giữa chúng: 1kg = 100dag hay 1dag = 1/100 kg.

- Viết 6,4kg dưới dạng hỗn số có phần phân số là phân số thập phân.

- Tách hỗn số thành phần nguyên và phần phân số, hai thành phần đều có đơn vị là kg

- Chuyển phần phân số với đơn vị là kg sang đơn vị dag.

Cách giải:

6,4kg=6410kg=640100kg=6kg+40100kg=6kg40dag

Vậy 6,4kg = 6kg40dag.

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Toán lớp 5 đầy đủ, chi tiết khác:

Lý thuyết Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân

Lý thuyết Cộng hai số thập phân. Tổng nhiều số thập phân

Lý thuyết Trừ hai số thập phân

Lý thuyết Nhân một số thập phân với một số tự nhiên

Lý thuyết Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ...

1 1034 lượt xem
Tải về