Lý thuyết Phân số thập phân và cách giải các dạng bài tập (2024) chính xác nhất

Tóm tắt nội dung chính bài Phân số thập phân lớp 5 môn Toán gồm lý thuyết ngắn gọn, các dạng bài tập về Phân số thập phân điển hình và các ví dụ minh họa giúp học sinh nắm vững kiến thức từ đó biết cách làm bài tập Phân số thập phân Toán lớp 5. 

1 3,304 28/08/2024
Tải về


Lý thuyết Phân số thập phân và cách giải các dạng bài tập

I. Lý thuyết phân số thập phân

Khái niệm: Các phân số có mẫu số là 10;100;1000;.. được gọi là các phân số thập phân.

Ví dụ:

Các phân số 310;  99100;  1231000 là các phân số thập phân.

Chú ý: Có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân.

II. Một số dạng bài tập phân số thập phân

Dạng 1: Đọc – viết phân số thập phân

Cách đọc – viết phân số thập phân tương tự như các phân số thông thường.

Khi đọc phân số ta đọc tử số trước rồi đọc “phần”, sau đó đọc đến mẫu số.

Khi viết số thập phân, tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang, mẫu số là số tự nhiên khác viết dưới gạch ngang.

Ví dụ:

- Phân số 710 được đọc là bảy phần mười.

- Phân số “hai mươi ba phần một trăm” được viết là 23100.

Dạng 2: So sánh hai phân số thập phân

Cách so sánh hai phân số thập phân tương tự như cách so sánh hai phân số thông thường.

Ví dụ: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:

310710 7210053100

Cách giải:

Vì 3<7 nên 310<710.

Vì 72>53 nên 72100>53100.

Vậy 310<710; 72100>53100

Dạng 3: Chuyển đổi một số phân số không phải là phân số thập phân thành phân số thập phân

Phương pháp giải:

- Tìm một số sao cho số đó nhân với mẫu số thì được 10; 100; 1000;..

- Nhân cả tử số và mẫu số với cùng số đó để được phân số thập phân.

Hoặc:

- Tìm một số sao cho mẫu số chia cho một số thì được 10;100;1000;..

- Chia cả tử số và mẫu số với cùng số đó để được phân số thập phân.

Ví dụ: Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân: 12;  45;  84200

Cách giải:

12=1×52×5=51045=4×25×2=81084200=84:2200:2=42100

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Số?

72=7×...2×...=...10         925=9×...25×...=...100

21300=21:...300:...=...100       637000=63:...7000:...=...1000

Hướng dẫn giải

Phân số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 2. Viết các phân số sau thành phân số thập phân:

1220;625;58;52400

Hướng dẫn giải

Phân số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 3. a) Đọc các phân số thập phân sau:

2710;101100;621000;23910000

b) Viết các phân số thập phân sau:

Sáu mươi bảy phần mười; Chín mươi phần một trăm nghìn;

Tám mươi tư phần một nghìn; Chín trăm hai mươi sáu phần một trăm.

Bài 4. Các phân số nào dưới đây là phân số thập phân?

90900;1210;10020;52;93100;340910000;10003000

Bài 5. Tìm các phân số thập phân thích hợp.

a)Phân số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

b)

Phân số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Toán lớp 5 đầy đủ, chi tiết khác:

Lý thuyết Phân số thập phân

Lý thuyết Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số

Lý thuyết Ôn tập: Phép nhân và phép chia hai phân số

Lý thuyết Hỗn số

Lý thuyết Hỗn số (tiếp theo)

1 3,304 28/08/2024
Tải về