Lý thuyết Hỗn số (tiếp theo)(mới 2022 + Bài Tập) - Toán lớp 5

Tóm tắt nội dung chính bài Hỗn số (tiếp theo) lớp 5 môn Toán gồm lý thuyết ngắn gọn, các dạng bài tập về Hỗn số (tiếp theo) điển hình và các ví dụ minh họa giúp học sinh nắm vững kiến thức từ đó biết cách làm bài tập Hỗn số (tiếp theo) Toán lớp 5. 

1 1413 lượt xem
Tải về


Lý thuyết Hỗn số (tiếp theo) lớp 5

1. Phép cộng và phép trừ hỗn số

* Để thực hiện phép cộng và phép trừ hỗn số, ta có hai cách làm sau:

Cách 1: Chuyển hỗn số về phân số

+ Muốn cộng (hoặc trừ) hai hỗn số, ta chuyển hai hỗn số về dạng phân số rồi cộng (hoặc) trừ hai phân số vừa chuyển đổi.

Ví dụ: Thực hiện phép tính:

a) 415+1615

b) 512314

Lời giải:

a) 415+1615

=215+2115=6315+2115=8415

b) 512314

=112134=224134=94

Cách 2: Tách hỗn số thành phần nguyên và phần phân số, sau đó thực hiện phép cộng (trừ) phần nguyên và phép cộng (trừ) phần phân số.

Ví dụ: Thực hiện phép tính:

a) 116+2712

b) 534218

Lời giải:

a) 116+2712

=1+2+16+712=3+912=3+34=334

b) 534218

=52+3418=3+58=358

2. Phép nhân và phép chia hỗn số

+ Để thực hiện nhân (hoặc chia) hai hỗn số, ta chuyển hai hỗn số về dạng phân số rồi nhân (hoặc chia) hai phân số vừa chuyển đổi.

Ví dụ: Thực hiện phép tính:

a) 478×1313

b) 425:1715

Lời giải:

a) 478×1313

=398×1613=39×168×13=3×21×1=6

b) 425:1715

=225:2215=225×1522=3

3. So sánh hỗn số

* Để thực hiện so sánh hỗn số, ta có hai cách dưới đây:

Cách 1: Chuyển hỗn số về phân số: để so sánh hai hỗn số, ta chuyển hai hỗn số về dạng phân số rồi so sánh hai phân số vừa chuyển đổi.

Ví dụ: So sánh hai hỗn số: 514 và 223

Lời giải:

Ta có: 514=214 và 223=83

Quy đồng mẫu số hai phân số, ta có:

214=21×34×3=6312       83=8×43×4=3212

6312>3212 nên 514>223

Cách 2: So sánh phần nguyên và phần phân số. Khi so sánh hai hỗn số:

- Hỗn số nào có phần nguyên lớn hơn thì hỗn số đó lớn hơn và ngược lại hỗn số nào có phần nguyên nhỏ hơn thì hỗn số đó nhỏ hơn

- Nếu hai phần nguyên bằng nhau thì ta so sánh phần phân số, hỗn số nào có phần phân số lớn hơn thì hỗn số đó lớn hơn.

Ví dụ: So sánh các hỗn số sau:

a) 214 và 356

b) 4512 và 458

Lời giải:

a) 214 và 356

Hỗn số 214 có phần nguyên bằng 2 và hỗn số 356 có phần nguyên bằng 3

Vì 2 < 3 nên 214<356.

b) 4512 và 458

Hai hỗn số có cùng phần nguyên nên ta so sánh phần phân số của hai hỗn số

512<58 nên 4512<458

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Toán lớp 5 đầy đủ, chi tiết khác:

Lý thuyết Khái niệm số thập phân

Lý thuyết Hàng của số thập phân, đọc viết số thập phân

Lý thuyết Số thập phân bằng nhau. So sánh hai số thập phân

Lý thuyết Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân

Lý thuyết Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân

1 1413 lượt xem
Tải về