Lý thuyết Nhân một số thập phân với một số thập phân (mới 2022 + Bài Tập) - Toán lớp 5

Tóm tắt nội dung chính bài Nhân một số thập phân với một số thập phân lớp 5 môn Toán gồm lý thuyết ngắn gọn, các dạng bài tập về Nhân một số thập phân với một số thập phân điển hình và các ví dụ minh họa giúp học sinh nắm vững kiến thức từ đó biết cách làm bài tập Nhân một số thập phân với một số thập phân Toán lớp 5. 

1 915 lượt xem
Tải về


Lý thuyết Nhân một số thập phân với một số thập phân lớp 5

Quy tắc: Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như sau:

- Nhân như nhân các số tự nhiên.

- Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

Ví dụ 1: Đặt tính rồi tính:

a) 13,5 x 2,4 

 b) 2,56 x 4,8

Bài giải

a) Ta đặt tính rồi làm như sau:

Lý thuyết Nhân một số thập phân với một số thập phân lớp 5 (ảnh 1)

Thực hiện phép nhân như nhân các số tự nhiên.

Hai thừa số có tất cả hai chữ số ở phần thập phân, ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra hai chữ số kể từ phải sang trái.

Vậy: 13,5 x 2,4 = 32,4

b) Ta đặt tính rồi làm như sau:

Lý thuyết Nhân một số thập phân với một số thập phân lớp 5 (ảnh 1)

Thực hiện phép nhân như nhân các số tự nhiên.

Hai thừa số có tất cả ba chữ số ở phần thập phân, ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra ba chữ số kể từ phải sang trái.

Vậy:  2,56 x 4,8 = 12, 288

2. Các tính chất của phép nhân số thập phân

+) Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai thừa số của một tích thì tích không thay đổi.

a x b = b x a

+) Tính chất kết hợp: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của hai số còn lại.

(a x b) x c = a x (b x c)

3. Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; …

Quy tắc: Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số.

Ví dụ 1: Nhân nhẩm:

a) 12,8 × 0,1

b) 724,6 × 0,01

c) 4774 × 0,001

d) 59632,7 × 0,0001

Cách giải:

a) 12,8 × 0,1 = 1,28

b) 724,6 × 0,01 = 7,246

c) 4774 × 0,001 = 4,774

d) 59632,7 × 0,0001 = 5,96327

Chú ý: Nếu số chữ số ở phần nguyên của một số ít hơn số chữ số 0 của các số 0,1; 0,01; 0,001 thì khi nhân hai số ta có thể viết thêm một số thích hợp chữ số 0 vào bên trái phần nguyên của số đó rồi nhân như bình thường.

Thực hiện phép nhân như nhân các số tự nhiên.

Hai thừa số có tất cả ba chữ số ở phần thập phân, ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra ba chữ số kể từ phải sang trái.

Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm như sau:

- Nhân như số tự nhiên.

- Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Toán lớp 5 đầy đủ, chi tiết khác:

Lý thuyết Chia một số thập phân với một số tự nhiên

Lý thuyết Chia một số thập phân với 10, 100, 1000, ...

Lý thuyết Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân

Lý thuyết Chia một số tự nhiên cho một số thập phân

Lý thuyết Chia một số thập phân cho một số thập phân

1 915 lượt xem
Tải về