TOP 15 câu Trắc nghiệm Năng lượng và công có đáp án - Vật lí lớp 10 Cánh diều

Bộ 15 bài tập trắc nghiệm Vật lí lớp 10 Bài 1: Năng lượng và công có đáp án đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 1.

1 9433 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 1: Năng lượng và công - Cánh diều

Câu 1: Công thức tính công của một lực là:

A. A = F.d.

B. A = mgh.

C. A = F.s.sinα.

D. A=12mv2.

Đáp án: A

Giải thích:

Công của lực được xác định bằng biểu thức: A = F.d

Với F là độ lớn của lực tác dụng (N).

d là độ dịch chuyển theo phương của lực (m).

Nếu phương của lực hợp với phương chuyển động một góc α và làm vật dịch chuyển một quãng đường s, thì d = s.cosα  A = F.s.cosα.

Câu 2: Công là đại lượng         

A. vô hướng, có thể âm hoặc dương.

B. vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không.

C. véctơ, có thể âm, dương hoặc bằng không.

D. véctơ, có thể âm hoặc dương.

Đáp án: B

Giải thích:

Nếu phương của lực hợp với phương chuyển động một góc α và làm vật dịch chuyển một quãng đường s, thì d = s.cosα  Công của lực được xác định: A = F.s.cosα.

-1 ≤ cosα ≤ 1  A có thể âm, dương hoặc bằng 0.

Câu 3: Công suất có độ lớn được xác định bằng:

A. Giá trị công có khả năng thực hiện.

B. Công thực hiện trong một đơn vị thời gian.

C. Công thực hiện trên một đơn vị độ dài.    

D. Tích của công và thời gian thực hiện công.

Đáp án: B

Giải thích:

Công suất đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm. Công suất có độ lớn được xác định bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian 

Câu 4: Đơn vị nào không phải đơn vị của công suất:

A. N.m/s.

B. W.

C. J.s.

D. HP.

Đáp án: C

Giải thích:

Công suất có độ lớn được xác định bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian P=At

Trong hệ SI, công suất đo bằng oát, kí hiệu là W.

1W = 1J/s = 1N.m/s

Một số đơn vị khác: 1KW = 1000 W; 1MW = 1000 KW; 1HP (mã lực) ≈ 745,7 W

Câu 5: Một người nhấc một vật lên đều có khối lượng 6 kg lên độ cao 1 m rồi mang vật đó đi ngang được một độ dời 30 m. Công tổng cộng mà người đó là:

A. 1860 J.

B. 1800 J.

C. 160 J.

D. 60 J.

Đáp án: D

Giải thích:

Chọn chiều dương hướng lên.

Lực mà người này tác dụng lên vật để nhấc vật lên cao và mang vật đi ngang đều thực hiện công. Quá trình di chuyển này được chia làm 2 giai đoạn

- Giai đoạn 1: nâng vật lên độ cao 1 m, lực thực hiện công có độ lớn bằng trọng lượng của vật. Nên A1=F.s.cosα=P.s.cosα=m.g.s.cos0o=60J

- Giai đoạn 2: nâng vật đi đều theo phương ngang nên lực tác dụng có phương vuông góc với độ dịch chuyển. Nên A2 = 0

Tổng công thực hiện: A = A1 + A2 = 60 J.

Câu 6: Công suất của một người kéo một thùng nước chuyển động đều khối lượng 15 kg từ giếng sâu 6 m lên trong 20 giây (g = 10 m/s2) là:

A. 90 W.

B. 45 W.

C. 15W.

D. 4,5W.

Đáp án: B

Giải thích:

Công suất của người đó là: P=At=F.st=P.st=15.10.620=45​ W

Câu 7: Công của trọng lực khi vật rơi tự do:

A. Bằng tích của khối lượng với gia tốc rơi tự do và hiệu độ cao hai đầu quỹ đạo.

B. Phụ thuộc vào hình dạng và kích thước đường đi.

C. Chỉ phụ thuộc vào vị trí đầu và vị trí cuối đường đi.

D. Không phụ thuộc vào khối lượng của vật di chuyển.

Đáp án: A

Giải thích:

Giả sử vật rơi từ độ cao h1 đến độ cao h2 so với mặt đất.

Khi đó, công của trọng lực được xác định: A = F.s = P.s = mg.(h1 – h2)

 Công của trọng lực khi vật rơi tự do bằng tích của khối lượng với gia tốc rơi tự do và hiệu độ cao hai đầu quỹ đạo.

Câu 8: Một vật có khối lượng 2 kg rơi tự do từ độ cao 10 m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 9,8 m/s2. Trong thời gian 1,2 s kể từ lúc bắt đầu thả vật, trọng lực thực hiện một công bằng:

A. 0 J.

B. 69,15 J.

C. 138,3 J.

D. 196 J.

Đáp án: C

Giải thích:

Thời gian vật rơi hết độ cao 10 m từ khi bắt đầu thả vật là:

t=2hg=2.109,81,43 s

Vậy trong khoảng thời gian 1,2 s, vật vẫn đang rơi và trọng lực vẫn sinh công.

Độ dịch chuyển mà vật có được trong thời gian 1,2 s kể từ lúc bắt đầu thả là: d=12g.t2

Công của trọng lực:

A=F.s=P.d=m.g.12g.t2=2.9,8.12.9,8.1,22=138,3 J

Câu 9: Một người kéo một hòm gỗ trượt trên sàn nhà bằng một dây có phương hợp với phương ngang một góc 60o. Lực tác dụng lên dây bằng 150 N. Bỏ qua ma sát. Công của lực đó thực hiện được khi hòm trượt đi được 10 m là:

A. 1275 J.

B. 750 J.

C. 1500 J.

D. 6000 J.

Đáp án: B

Giải thích:

Công của lực đó là: A = F.s.cosα = 150.10.cos600 = 750 J.

Câu 10: Một ô tô chạy đều trên đường với vận tốc 72 km/h. Công suất trung bình của động cơ là 60 kW. Công của lực phát động của ô tô khi chạy được quãng đường 6 km là:

A. 1,8.106 J.

B. 15.106 J.

C. 1,5.106 J.

D. 18.106 J.

Đáp án: D

Giải thích:

Đổi đơn vị: v = 72 km/h = 20 m/s.

P = 60 kW = 60000 W.

s = 6 km = 6000 m.

Ô tô chạy đều, nên thời gian ô tô chạy hết quãng đường 6 km là:

t=sv=600020=300s 

Công của lực phát động của ô tô khi chạy được quãng đường 6 km là:

A = P.t = 60000.300 = 18.106 J.

Câu 11: Một thang máy khối lượng 1 tấn có thể chịu tải tối đa 800 kg. Khi chuyển động thang máy còn chịu một lực cản không đổi bằng 4.103 N. Để đưa thang máy lên cao với vận tốc không đổi 3 m/s thì công suất của động cơ phải bằng (cho g = 9,8 m/s2):

A. 35520 W.

B. 64920 W.

C. 55560 W.

D. 32460 W.

Đáp án: B

Giải thích:

Lực tổng hợp có độ lớn: F = P + Fc

P = F.v = (Mg + Fc).v = [(mthang + mtải).g + Fc].v

= [(1000 + 800).9,8 + 4000].3 = 64920 W.

Câu 12: Một vật có khối lượng m = 2 kg rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h, lấy g = 10 m/s2. Công suất tức thời của trọng lực tại thời điểm 2 giây kể từ lúc bắt đầu chuyển động là:

A. 400 W.

B. 40 W.

C. 200 W.

D. 20 W.

Đáp án: A

Giải thích:

Vận tốc tức thời tại thời điểm t = 2s là: v = g.t = 10.2 = 20 m/s

Công suất tức thời tại thời điểm t = 2 s là:

P = F.v = P.v = (m.g).v = (2.10)20 = 400 W.

Chú ý: Dùng biểu thức P = F.v để tính công suất tức thời tại một thời điểm t trong bài toán chuyển động biến đổi (v thay đổi) thì ta hiểu v trong biểu thức tương ứng là v tức thời tại thời điểm t ta xét.

Câu 13: Một vật chuyển động với vận tốc v không đổi dưới tác dụng của lực không đổi và cùng hướng chuyển động. Công suất của lực là:

A. P = F.v.t.

B. P = F.v.

C. P = F.t.

D. P =Fv.

Đáp án: B

Giải thích:

Một vật chuyển động với vận tốc v không đổi dưới tác dụng của lực không đổi và cùng hướng chuyển động. Công suất của lực là: P = F.v.

Câu 14: Một động cơ điện cung cấp công suất 15 kW cho một cần cẩu nâng kiện hàng nặng 1000 kg lên cao 30 m. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian tối thiểu để thực hiện công việc đó là:

A. 40 s.

B. 20 s.

C. 30 s.

D. 10 s.

Đáp án: B

Giải thích:

Công mà động cơ thực hiện khi cần cẩu nâng kiện hàng nặng 1000 kg lên cao 30 m:

A = F.s = P.h = m.g.h = 1000.10.30 = 3.105 J

Thời gian tối thiểu để thực hiện công đó với công suất của động cơ 15 kW là:

t=AP=3.10515.103=20s

Câu 15: Một vật 5,5 kg được đặt trên mặt phẳng ngiêng. Chiều dài của mặt phẳng nghiêng là 10 m, chiều cao 5 m. Lấy g = 10 m/s2. Công của trọng lực khi vật trượt từ đỉnh xuống chân mặt phẳng nghiêng có độ lớn là:

A. 220 J.

B. 270 J.

C. 275 J.

D. 260 J.

Đáp án: C

Giải thích:

Công của trọng lực khi vật trượt từ đỉnh xuống chân mặt phẳng nghiêng có độ lớn là

A=P.s.cosP,s=m.g.s.hs=5,5.10.10.510=275 J

Các câu hỏi trắc nghiệm Vật lí lớp 10 sách Cánh diều có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 2: Bảo toàn và chuyển hóa năng lượng

Trắc nghiệm Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Trắc nghiệm Bài 4: Khối lượng riêng. Áp suất chất lỏng

Trắc nghiệm Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Trắc nghiệm Bài 6: Momen lực. Điều kiện cân bằng của vật

 

 

1 9433 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: