50 bài tập về Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn hay (có đáp án 2024) - Toán 9
Với cách giải Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn môn Toán lớp 9 Đại số gồm phương pháp giải chi tiết, bài tập minh họa có lời giải và bài tập tự luyện sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Mời các bạn đón xem:
Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn hay, chi tiết - Toán lớp 9
I. Lý thuyết
1. Khái niệm hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
- Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn là hệ phương trình có dạng:
Trong đó a, b, a’, b’ là các số thực cho trước và .
- Nếu hai phương trình (1) và (2) có nghiệm chung thì được gọi là nghiệm của hệ phương trình. Nếu hai phương trình (1) và (2) không có nghiệm chung thì hệ phương trình vô nghiệm.
- Giải hệ phương trình là tìm tất cả tập nghiệm của nó.
- Hai hệ phương trình được gọi là tương đương nếu chúng có cùng tập nghiệm.
2. Minh họa hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
- Tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn được biểu diễn bởi tập hợp điểm chung của hai đường thẳng ax + by = c và a’x + b’y = c’
Trường hợp 1: Hệ phương trình có nghiệm duy nhất là ;
Trường hợp 2: d // d’ Hệ phương trình vô nghiệm
Trường hợp 3: Hệ phương trình có vô số nghiệm.
Chú ý: Với trường hợp
Hệ phương trình có nghiệm duy nhất ;
Hệ phương trình vô nghiệm ;
Hệ phương trình vô số nghiệm .
II. Dạng bài tập
Dạng 1: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
Phương pháp giải: Để giải một hệ phương trình, ta sẽ biến đổi hệ đã cho thành hệ phương trình tương đương đơn giản hơn.
Để giải phương trình bằng phương pháp thế ta sử dụng quy tắc thế sau:
Bước 1: Từ một phương trình của hệ phương trình đã cho (coi là phương trình thứ nhất), ta biểu diễn một ẩn theo ẩn kia rồi thế vào phương trình thứ hai để được một phương trình mới (chỉ còn một ẩn).
Bước 2: Dùng phương trình mới ấy để thay thế cho phương trình thứ hai trong hệ và giữ nguyên phương trình thứ nhất, ta được hệ phương trình mới tương đương với hệ phương trình đã cho.
Ví dụ 1: Giải các hệ phương trình sau
a)
b)
Lời giải:
a)
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm (x; y) là (3; 3)
b)
Vậy hệ phương trình có nghiệm (x; y) là .
Ví dụ 2: Giải các phương trình sau bằng cách quy về phương pháp thế:
a)
b)
Lời giải:
Vậy hệ phương trình có nghiệm (x; y) là (3; 5)
b)
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm (x; y) là .
Dạng 2: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
Phương pháp giải: Để giải phương trình bằng phương pháp cộng đại số ta sử dụng quy tắc cộng đại số gồm hai bước sau:
Bước 1: Cộng hay trừ hai vế của hai phương trình của hệ phương trình đã cho để được hệ phương trình mới.
Bước 2: Dùng phương trình mới đấy thay thế cho một trong hai phương trình của hệ và giữ nguyên một phương trình kia ta được một hệ phương trình mới tương đương với hệ phương trình đã cho.
Bước 3: Giải hệ phương trình mới.
Ví dụ 1: Giải các hệ phương trình sau:
a)
b)
Lời giải:
a)
Lấy (1) – (2) ta được:
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm (x; y) là .
b)
Nhận cả hai vế của phương trình (1) với 2 ta được:
Lây (4) + (5) ta được
Vì (vô lí) nên hệ phương trình vô nghiệm.
Ví dụ 2: Giải hệ phương trình sau:
Lời giải:
Nhân hai vế của phương trình (1) với 14 ta được:
Lấy (3) – (2) ta được:
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm (x; y) là (12; -3).
Dạng 3: Giải hệ phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ
Phương pháp giải: Ta thực hiện theo ba bước sau
Bước 1: Lấy điều kiện của biến (nếu có)
Bước 2: Chọn ẩn phụ cho các biểu thức của hệ phương trình đã cho để được hệ phương trình bậc nhất hai ẩn dạng cơ bản.
Bước 3: Giải hệ phương trình bậc nhất vừa tìm được bằng các phương pháp thế hoặc cộng đại số.
Ví dụ 1: Giải các hệ phương trình sau:
a)
b)
c)
Lời giải:
a) với
Đặt: khi đó hệ phương trình trở thành
Lấy (1) + (2) ta được:
(thỏa mãn)
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm (x; y) là (1; -1).
b)
Đặt
Khi đó hệ phương trình trở thành
Nhân cả hai vế của phương trình (1) với 3 ta được hệ mới:
Lấy (3) + (4) ta được:
+ Với a = 10
+ Với b = 12
Vậy ta tìm được 4 cặp nghiệm (x; y) là (12; 13); (-8; 13); (12; -11); (-8; -11),
c)
Điều kiện:
Đặt
Khi đó hệ phương trình trở thành
Nhân cả hai vế của phương trình (2) với 2 khi đó ta có hệ mới
Lấy (1) + (3) ta được hệ
.
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm (x; y) là (10; 4).
Dạng 4: Hệ phương trình đẳng cấp
Phương pháp giải:
Cho hệ phương trình đẳng cấp dạng
Để giải hệ phương trình đẳng cấp ta thực hiện theo ba bước sau:
Bước 1: Nhân phương trình (1) với và phương trình (2) với rồi trừ phương trình để làm mất hệ số tự do.
Bước 2: Phương trình chỉ còn hai ẩn x và y ta xét hai trường hợp.
Trường hợp 1: Nếu x = 0 hoặc y = 0. Ta thay vào phương trình ban đầu của hệ để giải ẩn còn lại.
Trường hợp 2: Nếu hoặc ta chia cả hai vế phương trình cho bậc cao nhất của x hoặc y.
Bước 3: Giải phương trình với ẩn hoặc sau đó tìm nghiệm của hệ phương trình.
Ví dụ: Giải hệ phương trình sau:
Lời giải:
Nhân cả hai vế của phương trình (2) với 2 ta được hệ mới:
Trừ phương trình (1) cho phương trình (3) ta được:
+ Với y = 0
+ Với 5x = 7y thay vào phương trình (1) ta có:
Với
Vậy ta tìm được 4 cặp nghiệm (x; y) là .
Dạng 5: Hệ phương trình đối xứng
Phương pháp giải: Hệ phương trình đối xứng là khi ta thay x bởi y và y bởi x thì hệ phương trình đã cho không đổi.
Để giải hệ phương trình này ta làm theo ba bước.
Bước 1: Đặt điều kiện (nếu có)
Bước 2: Đặt S = x + y; P = xy với điều kiện của S và P là
Bước 3: Thay x; y bởi S và P vào hệ phương trình. Tìm S, P rồi tìm x; y.
Ví dụ: Giải hệ phương trình
Lời giải:
Đặt
Khi đó hệ phương trình trở thành
Với
Với
Vậy hệ phương trình đã cho có 4 cặp nghiệm.
III. Bài tập vận dụng
Bài 1: Bằng phương pháp thế hãy giải các hệ phương trình sau:
a)
b)
c)
d)
Bài 2: Bằng phương pháp cộng đại số giải các hệ phương trình sau.
a)
b)
c)
d)
Bài 3: Giải các hệ phương trình sau:
a)
b)
c)
d)
e)
f)
g)
Bài 4: Giải các hệ phương trình đẳng cấp, hệ phương trình đối xứng sau:
a)
b)
c)
d)
Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 9 có đáp án và lời giải chi tiết khác:
Đường thẳng song song, đường thẳng cắt nhau và cách giải bài tập
Các bài toán về hệ số góc của đường thẳng và cách giải
Phương trình bậc nhất hai ẩn và tập nghiệm và cách giải bài tập
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Hóa học 9 (sách mới) | Giải bài tập Hóa 9
- Giải sbt Hóa học 9
- Giải vở bài tập Hóa học 9
- Lý thuyết Hóa học 9
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 9
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 9 (sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn 9 (sách mới)
- Soạn văn 9 (ngắn nhất)
- Văn mẫu 9 (sách mới) | Để học tốt Ngữ văn 9 Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Tác giả - tác phẩm Ngữ văn 9 (sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 9 (thí điểm)
- Giải sgk Tiếng Anh 9 (sách mới) | Để học tốt Tiếng Anh 9
- Giải sbt Tiếng Anh 9
- Giải sbt Tiếng Anh 9 (thí điểm)
- Giải sgk Sinh học 9 (sách mới) | Giải bài tập Sinh học 9
- Giải vở bài tập Sinh học 9
- Lý thuyết Sinh học 9
- Giải sbt Sinh học 9
- Giải sgk Vật Lí 9 (sách mới) | Giải bài tập Vật lí 9
- Giải sbt Vật Lí 9
- Lý thuyết Vật Lí 9
- Các dạng bài tập Vật lí lớp 9
- Giải vở bài tập Vật lí 9
- Giải sgk Địa Lí 9 (sách mới) | Giải bài tập Địa lí 9
- Lý thuyết Địa Lí 9
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 9
- Giải sgk Tin học 9 (sách mới) | Giải bài tập Tin học 9
- Lý thuyết Tin học 9
- Lý thuyết Giáo dục công dân 9
- Giải vở bài tập Lịch sử 9
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 9
- Lý thuyết Lịch sử 9
- Lý thuyết Công nghệ 9