50 bài tập về Các dạng bài tập Hàm số y = a.x^2 (có đáp án 2024) - Toán 9
Với cách giải Hàm số y = a.x^2 môn Toán lớp 9 Đại số gồm phương pháp giải chi tiết, bài tập minh họa có lời giải và bài tập tự luyện sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Hàm số y = a.x^2. Mời các bạn đón xem:
Các dạng bài tập Hàm số y = a.x^2 và cách giải bài tập - Toán lớp 9
A. Lý thuyết
- Giá trị hàm số tại một điểm: Một điểm M thuộc đồ thị hàm số y = a (a ≠ 0) khi và chỉ khi . Khi đó, là giá trị hàm số tại điểm .
- Sự đồng biến và nghịch biến của hàm số:
+) Nếu a > 0 thì hàm số nghịch biến khi x < 0 và đồng biến khi x > 0
+) Nếu a < 0 thì hàm số đồng biến khi x < 0 và nghịch biến khi x > 0
B. Các dạng bài tập và ví dụ minh họa
Dạng 1: Tính giá trị hàm số tại một điểm cho trước
Phương pháp giải:
Một điểm M thuộc đồ thị hàm số y = a (a ≠ 0) khi và chỉ khi . Khi đó, là giá trị hàm số tại điểm .
Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: Cho hàm số y = 3. Tính giá trị của hàm số tại điểm có hoành độ bằng 3.
Lời giải:
Gọi điểm có hoành độ bằng 3 là: A(3; y) thuộc đồ thị hàm số.
Ta có: y = 3. = 3.9 = 27
Vậy giá trị của hàm số tại điểm có hoành độ bằng 3 là y = 27
Ví dụ 2: Cho hàm số y = -9. Tại điểm có hoành độ bằng bao nhiêu thì giá trị của hàm số là y = -9.
Lời giải:
Gọi x là hoành độ của điểm mà tại đó giá trị của hàm số là y = -9.
Ta có:
Vậy tại x = 1 hoặc x = -1 thì giá trị của hàm số là y = -9.
Dạng 2: Xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số
Phương pháp giải:
So sánh hệ số a với số 0, ta có:
Nếu a > 0 thì hàm số nghịch biến khi x < 0 và đồng biến khi x > 0
Nếu a < 0 thì hàm số đồng biến khi x < 0 và nghịch biến khi x > 0
Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: Xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số y = 4
Lời giải:
Ta có hệ số a = 4 > 0
Vậy hàm số nghịch biến x < 0 và đồng biến khi x > 0
Ví dụ 2: Xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số y = -5
Lời giải:
Ta có hệ số a = -5 < 0
Vậy hàm số đồng biến khi x < 0 và nghịch biến khi x > 0
Dạng 3: Các bài toán liên quan đến tham số m
Phương pháp giải:
Sử dụng các kiến thức về hàm số y = a (a ≠ 0) để biện luận tìm điều kiện của m thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Một điểm M thuộc đồ thị hàm số y = a (a ≠ 0) khi và chỉ khi . Khi đó, là giá trị hàm số tại điểm .
Nếu a > 0 thì hàm số nghịch biến khi x < 0 và đồng biến khi x > 0
Nếu a < 0 thì hàm số đồng biến khi x < 0 và nghịch biến khi x > 0
Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: Đồ thị của hàm số y = (m + 1) (m là tham số và m khác 0) đi qua điểm E(5; 50). Hãy tính giá trị của hàm số tại x = 7.
Lời giải:
Đồ thị của hàm số y = (m + 1) (m là tham số và m khác 0) đi qua điểm E(5; 50)
Nên ta có giá trị của hàm số tại x = 5 là y = 50
(thỏa mãn điều kiện)
Giá trị của hàm số y = 2 tại x = 7 là: y = 2. = 2.49 = 98
Vậy giá trị của hàm số tại x = 7 là y = 98
Ví dụ 2: Tìm điều kiện của tham số m để hàm số y = (2m – 3) hàm số đồng biến khi x < 0 và nghịch biến khi x > 0 .
Lời giải:
Hàm số y = (2m – 3) hàm số đồng biến khi x < 0 và nghịch biến khi x > 0 khi và chỉ khi hệ số a = 2m – 3 < 0
2m < 3
Vậy khi thì hàm số y = (2m – 3) hàm số đồng biến khi x < 0 và nghịch biến khi x > 0 .
C. Bài tập tự luyện
Bài 1: Tìm giá trị hàm số y = -7 tại x = 7.
Bài 2: Tìm giá trị hàm số y = 8 tại x = 0.
Bài 3: Tìm điểm A(x; 8) thuộc đồ thị hàm số y = 2. Biết điểm A có hoành độ dương.
Bài 4: Xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số y = -12.
Bài 5: Xét tính đồng biến , nghịch biến của hàm số y = 5.
Bài 6: Xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số y = 11.
Bài 7: Tìm giá trị của tham số m, biết hàm số y = (m – 2) đi qua điểm B(3; 6).
Bài 8: Cho hàm số y = (2m – 4) đi qua điểm C(3; 9). Tính giá trị của hàm số tại x = 2.
Bài 9: Tìm điều kiện của tham số m để hàm số y = (4m – 1) đồng biến khi x<0 và nghịch biến khi x > 0 .
Bài 10: Tìm điều kiện của tham số m để hàm số y = |m – 3| nghịch biến khi x<0 và đồng biến khi x > 0 .
Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 9 có đáp án và lời giải chi tiết khác:
Các dạng bài tập Đồ thị hàm số y = a.x^2 và cách giải bài tập
Phương trình bậc hai một ẩn và cách giải bài tập
Hệ thức Vi-ét và ứng dụng và cách giải bài tập
Phương trình quy về phương trình bậc hai một ẩn và cách giải bài tập
Giải bài toán bằng cách lập phương trình và cách giải bài tập
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Hóa học 9 (sách mới) | Giải bài tập Hóa 9
- Giải sbt Hóa học 9
- Giải vở bài tập Hóa học 9
- Lý thuyết Hóa học 9
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 9
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 9 (sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn 9 (sách mới)
- Soạn văn 9 (ngắn nhất)
- Văn mẫu 9 (sách mới) | Để học tốt Ngữ văn 9 Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Tác giả - tác phẩm Ngữ văn 9 (sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 9 (thí điểm)
- Giải sgk Tiếng Anh 9 (sách mới) | Để học tốt Tiếng Anh 9
- Giải sbt Tiếng Anh 9
- Giải sbt Tiếng Anh 9 (thí điểm)
- Giải sgk Sinh học 9 (sách mới) | Giải bài tập Sinh học 9
- Giải vở bài tập Sinh học 9
- Lý thuyết Sinh học 9
- Giải sbt Sinh học 9
- Giải sgk Vật Lí 9 (sách mới) | Giải bài tập Vật lí 9
- Giải sbt Vật Lí 9
- Lý thuyết Vật Lí 9
- Các dạng bài tập Vật lí lớp 9
- Giải vở bài tập Vật lí 9
- Giải sgk Địa Lí 9 (sách mới) | Giải bài tập Địa lí 9
- Lý thuyết Địa Lí 9
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 9
- Giải sgk Tin học 9 (sách mới) | Giải bài tập Tin học 9
- Lý thuyết Tin học 9
- Lý thuyết Giáo dục công dân 9
- Giải vở bài tập Lịch sử 9
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 9
- Lý thuyết Lịch sử 9
- Lý thuyết Công nghệ 9