Các dạng bài tập Hệ thức Vi-ét và ứng dụng (có đáp án 2024) và cách giải
Với cách giải Hệ thức Vi-ét và ứng dụng môn Toán lớp 9 Đại số gồm phương pháp giải chi tiết, bài tập minh họa có lời giải và bài tập tự luyện sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Hệ thức Vi-ét và ứng dụng. Mời các bạn đón xem:
Các dạng bài tập Hệ thức Vi-ét và ứng dụng và cách giải bài tập - Toán lớp 9
A. Lí thuyết
- Hệ thức Vi – ét: Cho phương trình bậc hai một ẩn a + bx + c = 0 (a ≠ 0) . Nếu là nghiệm của phương trình thì ta có:
- Ứng dụng của hệ thức Vi – ét:
+) Nếu phương trình a + bx + c = 0 (a ≠ 0) có a + b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm là = 1, nghiệm kia là
+) Nếu phương trình a + bx + c = 0 (a ≠ 0) có a - b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm là = -1, nghiệm kia là
+) Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó là hai nghiệm của phương trình
B. Các dạng bài tập và ví dụ minh họa
Dạng 1: Không giải phương trình, tính giá trị của biểu thức đối xứng giữa các nghiệm
Phương pháp giải:
- Áp dụng hệ thức Vi-ét cho hai nghiệm:
- Biến đổi biểu thức về nghiệm của phương trình từ đề bài (dùng hằng đẳng thức, nhân đa thức với đa thức, công trừ phân thức,…) để áp dụng công thức Vi-ét nhằm tính giá trị của biểu thức theo () và ()
Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: Cho phương trình có hai nghiệm phân biệt . Không giải phương trình, tính giá trị của biểu thức .
Lời giải:
Xét phương trình có a = 1, b = 5, c = -6
Có a.c < 0 nên phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt.
Do phương trình có hai nghiệm phân biệt nên ta áp dụng hệ thức Vi-ét, có:
Mặt khác, ta có:
= 37
Ví dụ 2: Cho phương trình có hai nghiệm phân biệt . Không giải phương trình, tính giá trị của biểu thức .
Lời giải:
Xét phương trình có a = 1, b = 7, c = -4
Do a.c < 0 nên phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt.
Do phương trình có hai nghiệm phân biệt nên ta áp dụng hệ thức Vi-ét, có:
Mặt khác, ta có:
Dạng 2: Tìm tham số m để phương trình thỏa mãn điều kiện cho trước
Phương pháp giải:
- Tính biệt thức: - 4ac hoặc - ac (với b = 2b’) để tìm điều kiện của m để phương trình có nghiệm.
- Áp dụng hệ thức Vi-ét cho hai nghiệm:
- Biến đổi biểu thức về nghiệm của phương trình từ đề bài để áp dụng công thức Vi-ét nhằm tìm ra điều kiện của m thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: Cho phương trình . Tìm m để là nghiệm của phương trình và thỏa mãn: .
Lời giải:
Xét phương trình (*)
Để phương trình (*) có nghiệm khi và chỉ khi:
Mà với mọi m nên với mọi m.
Do đó, phương trình (*) có nghiệm với mọi m. Gọi hai nghiệm của phương trình là
Áp dụng hệ thức Vi-ét ta có:
Mặt khác, ta có:
Vậy m = 1 hoặc m = -1 thì phương trình có hai nghiệm thỏa mãn: .
Ví dụ 2: Cho phương trình (m là tham số). Tìm m để phương trình có hai nghiệm thỏa mãn
Lời giải:
Xét phương trình (*)
Ta có:
Ta có: với mọi m
với mọi m
Do đó, phương trình (*) luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi m . Gọi hai nghiệm của phương trình là
Áp dụng hệ thức Vi-ét ta có:
Mặt khác, ta có:
Vậy khi hoặc thì phương trình có hai nghiệm thỏa mãn
Dạng 3: Tìm hệ thức liên hệ giữa các nghiệm không phụ thuộc tham số
Phương pháp giải:
Để tìm hệ thức giữa các nghiệm của phương trình bậc hai không phụ thuộc tham số ta làm như sau:
- Tìm điều kiện để phương trình có nghiệm là
- Áp dụng hệ thức Vi-ét
- Biến đổi biểu thức kết quả sao cho không còn chứa tham số.
Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: Cho phương trình (m là tham số). Tìm một hệ thức liên hệ giữa hai nghiệm của phương trình đã cho mà không phụ thuộc vào m.
Lời giải:
Xét phương trình (*)
Ta có:
Mà 0 với mọi m nên > 0 với mọi m
Do đó, phương trình (*) luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi m
Áp dụng hệ thức Vi-ét ta có:
Từ hệ trên, ta dễ thấy: - = 2m – 2 – (2m - 6) = 4 không phụ thuộc vào m
Vậy biểu thức liên hệ cần tìm là - = 4
Ví dụ 2: Cho phương trình (m là tham số). Tìm một hệ thức liên hệ giữa hai nghiệm của phương trình đã cho mà không phụ thuộc vào m.
Lời giải:
Xét phương trình ta có:
Mà với mọi m nên > 0 với mọi m
Do đó, phương trình luôn có hai nghiệm với mọi m
Áp dụng hệ thức Vi-ét ta có:
Từ hệ trên, dễ thấy: + = - 2m - 2 + 2m = -2 không phụ thuộc vào m
Vậy biểu thức liên hệ cần tìm là: + = -2
Dạng 4: Áp dụng hệ thức Vi-ét để nhẩm nghiệm
Phương pháp giải:
+) Nếu phương trình a + bx + c = 0 (a ≠ 0) có a + b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm là = 1, nghiệm kia là
+) Nếu phương trình a + bx + c = 0 (a ≠ 0) có a - b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm là = -1, nghiệm kia là
Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: Áp dụng hệ thức Vi-ét để nhẩm nghiệm của các phương trình:
a)
b)
Lời giải:
a)
Xét phương trình có: a = 1, b = 9, c = -10
Ta có: a + b + c = 1 + 9 – 10 = 0
Do đó, phương trình có một nghiệm là = 1, nghiệm kia là
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {1; -10}
b)
Xét phương trình có: a = 1, b = 8, c = 7
Ta có: a – b + c = 1 – 8 + 7 = 0
Do đó, phương trình có một nghiệm là = -1, nghiệm kia là
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {-1; -7}
Ví dụ 2: Áp dụng hệ thức Vi-ét để nhẩm nghiệm của các phương trình: .
Lời giải:
Xét phương trình có:
a = 1, b = -2(m+4), c = 2m + 7
Ta có: a + b + c = 1 – 2(m + 4) + 2m + 7 = 1 – 2m – 8 + 2m + 7 = 0
Do đó, phương trình có một nghiệm = 1, nghiệm kia là
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {1; 2m + 7} với m là tham số
Dạng 5: Tìm hai số khi biết tổng và tích
Phương pháp giải:
Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó là hai nghiệm của phương trình
Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: Cho hai số có tổng bằng 6 và tích bằng 5. Tìm hai số đó.
Lời giải:
Nếu hai số có tổng bằng 6 và tích bằng 5 thì hai số đó là hai nghiệm của phương trình
Xét phương trình có a = 1, b = -6, c = 5
Dễ thấy: a + b + c = 1 – 6 + 5 = 0
Do đó, phương trình có hai nghiệm là và
Vậy hai số cần tìm là 1 và 5
Ví dụ 2: Cho hai số có tổng bằng 17 và tích bằng 180. Tìm hai số đó.
Lời giải:
Nếu hai số có tổng bằng 17 và tích bằng 180 thì hai số đó là hai nghiệm của phương trình
Xét phương trình có
Do đó, phương trình vô nghiệm.
Vậy không có số thỏa mãn yêu cầu đề bài.
C. Bài tập tự luyện
Bài 1: Tìm các giá trị của tham số m để phương trình (m là tham số) có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn
Bài 2: Tìm các giá trị của tham số m để phương trình (m là tham số) có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn
Bài 3: Tìm các giá trị của tham số m để phương trình (m là tham số) có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn
Bài 4: Cho phương trình (m là tham số). Tìm một hệ thức liên hệ giữa hai nghiệm của phương trình đã cho mà không phụ thuộc vào m.
Bài 5: Cho phương trình (m là tham số). Tìm một hệ thức liên hệ giữa hai nghiệm của phương trình đã cho mà không phụ thuộc vào m.
Bài 6: Áp dụng hệ thức Vi-ét để nhẩm nghiệm phương trình sau:
Bài 7: Áp dụng hệ thức Vi-ét để nhẩm nghiệm phương trình sau:
Bài 8: Tìm hai số thực biết tổng của chúng là 14 và tích của chúng là 13.
Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 9 có đáp án và lời giải chi tiết khác:
Các dạng bài tập Hàm số y = a.x^2 và cách giải bài tập
Các dạng bài tập Đồ thị hàm số y = a.x^2 và cách giải bài tập
Phương trình bậc hai một ẩn và cách giải bài tập
Phương trình quy về phương trình bậc hai một ẩn và cách giải bài tập
Giải bài toán bằng cách lập phương trình và cách giải bài tập
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Hóa học 9 (sách mới) | Giải bài tập Hóa 9
- Giải sbt Hóa học 9
- Giải vở bài tập Hóa học 9
- Lý thuyết Hóa học 9
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 9
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 9 (sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn 9 (sách mới)
- Soạn văn 9 (ngắn nhất)
- Văn mẫu 9 (sách mới) | Để học tốt Ngữ văn 9 Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Tác giả - tác phẩm Ngữ văn 9 (sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 9 (thí điểm)
- Giải sgk Tiếng Anh 9 (sách mới) | Để học tốt Tiếng Anh 9
- Giải sbt Tiếng Anh 9
- Giải sbt Tiếng Anh 9 (thí điểm)
- Giải sgk Sinh học 9 (sách mới) | Giải bài tập Sinh học 9
- Giải vở bài tập Sinh học 9
- Lý thuyết Sinh học 9
- Giải sbt Sinh học 9
- Giải sgk Vật Lí 9 (sách mới) | Giải bài tập Vật lí 9
- Giải sbt Vật Lí 9
- Lý thuyết Vật Lí 9
- Các dạng bài tập Vật lí lớp 9
- Giải vở bài tập Vật lí 9
- Giải sgk Địa Lí 9 (sách mới) | Giải bài tập Địa lí 9
- Lý thuyết Địa Lí 9
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 9
- Giải sgk Tin học 9 (sách mới) | Giải bài tập Tin học 9
- Lý thuyết Tin học 9
- Lý thuyết Giáo dục công dân 9
- Giải vở bài tập Lịch sử 9
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 9
- Lý thuyết Lịch sử 9
- Lý thuyết Công nghệ 9