50 bài tập về Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung (có đáp án 2024) - Toán 9

Với cách giải Bài tập về góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung môn Toán lớp 9 Hình học gồm phương pháp giải chi tiết, bài tập minh họa có lời giải và bài tập tự luyện sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Bài tập về góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung. Mời các bạn đón xem:

1 16248 lượt xem
Tải về


Bài tập về góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung - Toán lớp 9

I. Lý thuyết

1. Định nghĩa

- Cho đường tròn (O) có Ax là tia tiếp tuyến tại điểm A và dây cung AB. Khi đó, BAx^ là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.

Tài liệu VietJack

2. Định lí

- Số đo của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung bẳng nửa số đo cung bị chắn.

3. Hệ quả

- Trong một đường tròn, góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung và góc nội tiếp cùng chắn một cung thì bằng nhau.

Tài liệu VietJack

Ta có:

BAx^ là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung của đường tròn (O) chắn cung AB.

ACB^ là góc nội tiếp của (O) chắn cung AB.

BAx^=ACB^.

4. Bổ đề

- Nếu góc BAx^ với đỉnh A nằm trên đường tròn, một cạnh chứa dây cung AB có số đo bằng nửa số đo cung bị chắn AB nằm trong góc đó thì Ax là một tia tiếp tuyến của đường tròn.

II. Các dạng bài tập

Dạng 1: Chứng minh các góc bằng nhau, các đoạn thẳng bằng nhau, các đẳng thức hoặc các tam giác đồng dạng

Phương pháp giải:

- Sử dụng hệ quả của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.

- Sử dụng hệ quả của góc nội tiếp.

- Chứng minh hai cùng bằng góc thứ ba.

- Chứng minh các tam giác bằng nhau.

Ví dụ 1: Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB. Trên tia đối của tia AB lấy điểm M. Kẻ tiếp tuyến MN với đường tròn (N là tiếp điểm). Vẽ NH vuông góc với AB. Chứng minh MNA^=ANH^.

Lời giải:

Tài liệu VietJack

ANB^ là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn (AB là đường kính)

ANB^là góc vuông (hệ quả)

Xét tam giác ANH và tam giác ABN có:

A^ chung

ANB^=NHA^=90°

Do đó ΔANH đồng dạng với ΔABN (g – g)

ANH^=ABN^ (hai góc tương ứng) (1)

Lại có MN là tiếp tuyến của đường tròn (O) với N là tiếp điểm

MNA^ là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.

MNA^=12AN (định lí) (2)

Lại có ABN^ là góc nội tiếp chắn cung AN

ABN^=12AN (định lí) (3)

Từ (2) và (3) ABN^=MNA^ (4)

Từ (1) và (4) MNA^=ANH^ (điều phải chứng minh).

Ví dụ 2: Cho đường thẳng d không cắt đường tròn (O), vẽ đường kính CD vuông góc với d tại I. Kẻ tiếp tuyến IA với đường tròn (O). Đường thẳng CA cắt (d) tại B. Chứng minh IA = IB.

Lời giải:

Tài liệu VietJack

Ta có:

CAD^ là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn (do có CD là đường kính)

CAD^ là góc vuông

CAD^=90°

Xét tam giác CBI vuông tại I ta có:

BCI^+CBI^=90° (hai góc nhọn phụ nhau)

CBI^=90°BCI^ (1)

Ta có:

DAB^=DAI^+IAB^

90°=DAI^+IAB^

IAB^=90°DAI^ (2)

Lại có: ACD^là góc nội tiếp chắn AD

DAI^ là góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung chắn AD.

Do đó:

DAI^=ACD^ ( cùng chắn AD)

Mà A, C, B thẳng hàng và C, D, I thẳng hàng nên

DAI^=BCI^ (3)

Từ (1) (2) (3) IAB^=CBI^

Xét tam giác AIB có:

IAB^=CBI^

Do đó tam giác AIB cân tại I (dấu hiệu nhận biết)

=> IA = IB (tính chất).

Dạng 2: Chứng minh hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc, một tia là tiếp tuyến của đường tròn

Phương pháp giải:

- Sử dụng hệ quả về góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung hoặc hệ quả hai góc nội tiếp.

- Chứng minh tia vuông góc với bán kính để suy ra tiếp tuyến.

Ví dụ 1: Cho đường tròn (O; R) và dây AB (AB < 2R). Gọi P là điểm chính giữa cung nhỏ AB. Gọi C là điểm bất kỳ thuộc dây AB. PC cắt đường tròn tại D. Chứng minh PA là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác ACD.

Lời giải:

Tài liệu VietJack

Ta có:

ADP^ là góc nội tiếp của đường tròn (O) chắn cung AP.

BAP^ là góc nội tiếp của đường tròn (O) chắn cung BP

Mà P là điểm chính giữa cung AB

=> sđ AP = sđ BP

Do đó: ADP^ = BAP^ (hệ quả) (*)

Vẽ tia Ax là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác ADC với A là tiếp điểm

CAx^ là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung và CAx^ chắn cung CA

Lại có CDA^ là góc nội tiếp của đường tròn ngoại tiếp tam giác CDA và CDA^chắn cung CA

Do đó CDA^=CAx^ (hệ quả) (**)

CDA^ chính là ADP^. Kết hợp với (*) và (**)

CAx^=BAP^

Hay Ax trùng với AP

=> AP là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác ACD với A là tiếp điểm.

Ví dụ 2: Cho đường tròn (O; R), A là điểm cố định trên đường tròn. Kẻ tiếp tuyến Ax với (O) và lấy M là điểm bất kỳ thuộc tia Ax. Vẽ tiếp tuyến thứ hai MB với đường tròn (O). Gọi I là trung điểm của MA, K là giao điểm của BI với (O).

a) Chứng minh tam giác IKA và tam giác IAB đồng dạng. Từ đó suy ra tam giác IKM đồng dạng với tam giác IMB.

b) Giả sử MK cắt (O) tại C. Chứng minh BC song song với MA.

Lời giải:

Tài liệu VietJack

a) Ta có:

ABK^ là góc nội tiếp chắn cung AK (1)

KAI^ là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung chắn cung AK (2)

Từ (1) và (2) ABK^=KAI^(hệ quả)

Xét tam giác IKA và tam giác IAB có:

AIK^ chung

ABK^=KAI^ (chứng mnh trên)

Do đó ΔIKA ~ΔIAB (g – g)

Chứng minh tương tự ta sẽ được ΔIKM~ΔIMB (c – g – c).

b) Từ câu a ta có ΔIKM~ΔIMB IMK^=KBM^(hai góc tương ứng) (3)

Lại có:

BCK^ là góc nội tiếp chắn cung BK

KBM^ là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung chắn cung BK

Do đó BCK^=KBM^(4)

Từ (3) và (4) IMK^=BCK^

Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên hai đường thẳng BC và AM song song với nhau.

III. Bài tập tự luyện

Bài 1: Cho điểm A nằm ngoài đường tròn (O). Qua A kẻ hai tiếp tuyến AB; AC với (O), B; C là hai tiếp điểm. Kẻ cát tuyến AMN với (O) (M nằm giữa A và N)

a) Chứng minh: AB2=AM.AN

b) Gọi H là giao điểm của AO và BC. Chứng minh AH.AO = AM.AN.

c) Đoạn thẳng AO cắt đường tròn (O) tại I. Chứng minh I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC.

Bài 2: Cho đường tròn (O) ngoại tiếp tam giác ABC. Tiếp tuyến tại A cắt BC ở I.

a) Chứng minh: IBIC=AB2AC2.

b) Tính IA; IC biết AB = 20cm; AC = 28cm; BC = 24cm.

Bài 3: Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O). Tiếp tuyến tại A của (O) cắt BC tại P.

a) Chứng minh tam giác PAC và tam giác PBA đồng dạng.

b) Chứng minh PA2=PB.PC.

c) Tia phân giác trong của góc A cắt BC và (O) lần lượt tại D và M. Chứng minh MB2=MA.MD.

Bài 4: Cho tam gác ABC nội tiếp đường tròn (O), At là tiếp tuyến của đường tròn (O). Đường thẳng song song với At cắt AB và AC lần lượt tại M và N. Chứng minh AB.AM = AC.AN.

Bài 5: Cho hai đường tròn (O) và (O’) cắt nhau tại A và B. Qua A vẽ tiếp tuyến Ax với (O) và cắt (O’) tại E. Qua A vẽ tiếp tuyến Ay với (O’) cắt (O) tại D. Chứng minh AB2=BD.BE.

Bài 6: Cho hình thang ABCD (AB / CD) có BD2=AB.CD. Chứng minh đường tròn ngoại tiếp tam giác ABD tiếp xúc với BC.

Bài 7: Cho hình vuông ABCD có cạnh 2cm. Tính bán kính của đường tròn đi qua A và B biết rằng đoạn tiếp tuyến kẻ từ D đến đường tròn đó bằng 4cm.

Bài 8: Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O) và AB < AC. Đường tròn (I) đi qua B và C, tiếp xúc với AB tại B cắt đường thẳng AC tại D. Chứng minh OA và BD vuông góc với nhau.

Bài 9: Cho hai đường tròn (O) và (I) cắt nhau ở C và D, trong đó tiếp tuyến chung MN song song với cát tuyến EDF, M và E thuộc (O), N và F thuộc (I), D nằm giữa E và F. Gọi K, H theo thứ tự là giao điểm của NC, MC với EF. Gọi G là giao điểm của EM, FN. Chứng minh:

a) Tam giác GMN và tam giác DMN bằng nhau.

b) GD là đường trung trực của KH.

Bài 10: Cho hình bình hành ABCD, A^90°. Đường tròn ngoại tiếp tam giác BCD cắt AC ở E. Chứng minh BD là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác AEB.

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 9 có đáp án và lời giải chi tiết khác:

Bài tập về góc có đỉnh nằm trong đường tròn, góc có đỉnh nằm ngoài đường tròn và cách giải

Cung chứa góc, các bài toán về quỹ tích, dựng hình và cách giải

Tứ giác nội tiếp và cách giải bài tập

Đường tròn nội tiếp, Đường tròn ngoại tiếp và cách giải bài tập

Độ dài đường tròn, độ dài cung tròn và cách giải bài tập

1 16248 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: