50 bài tập về Các dạng bài tập Phương trình bậc hai một ẩn (có đáp án 2024) - Toán 9
Với cách giải Phương trình bậc hai một ẩn môn Toán lớp 9 Đại số gồm phương pháp giải chi tiết, bài tập minh họa có lời giải và bài tập tự luyện sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Phương trình bậc hai một ẩn. Mời các bạn đón xem:
Các dạng bài tập Phương trình bậc hai một ẩn và cách giải bài tập - Toán lớp 9
A. Lí thuyết
- Dạng tổng quát: a + bx + c = 0 (a ≠ 0)
- Biệt thức: - 4ac; - ac (với b = 2b’)
- Công thức nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn:
+) Nếu Δ < 0 thì phương trình vô nghiệm
+) Nếu Δ = 0 thì phương trình có nghiệm kép:
+) Nếu Δ > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:
- Công thức nghiệm thu gọn của phương trình bậc hai một ẩn:
+) Nếu Δ’ < 0 thì phương trình vô nghiệm
+) Nếu Δ’ = 0 thì phương trình có nghiệm kép:
+) Nếu Δ’ > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:
- Hệ thức Vi – ét: Cho phương trình bậc hai một ẩn a + bx + c = 0 (a ≠ 0) . Nếu là nghiệm của phương trình thì ta có:
B. Các dạng bài tập và ví dụ minh họa
Dạng 1: Cách giải phương trình bậc hai một ẩn
Phương pháp giải:
- Đưa phương trình về dạng tổng quát: a + bx + c = 0 (a ≠ 0)
- Tính biệt thức: - 4ac hoặc - ac (với b = 2b’)
+) Nếu Δ < 0 thì phương trình vô nghiệm
+) Nếu Δ = 0 thì phương trình có nghiệm kép:
+) Nếu Δ > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:
Hoặc
+) Nếu Δ’ < 0 thì phương trình vô nghiệm
+) Nếu Δ’ = 0 thì phương trình có nghiệm kép:
+) Nếu Δ’ > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:
Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: Giải phương trình .
Lời giải:
Xét phương trình có: a = 1, b = -3, c = 2
Ta có:
> 0
Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {1; 2}
Ví dụ 2: Giải phương trình .
Lời giải:
Xét phương trình có: a = 1, b = -2 b’ = -1, c = 1
Ta có:
Vậy phương trình có nghiệm kép:
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {1}
Dạng 2: Kiểm tra một số có phải là nghiệm của phương trình
Phương pháp giải:
Để kiểm tra một số có là nghiệm của phương trình a + bx + c = 0 (a ≠ 0) hay không, ta thay vào phương trình để kiểm tra:
+) Nếu a + b + c = 0 thì là nghiệm của phương trình.
+) Nếu a + b + c ≠ 0 thì không là nghiệm của phương trình.
Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: Kiểm tra xem x = 3 có phải là nghiệm của phương trình không ?
Lời giải:
Ta có:
Do đó, x = 3 không là nghiệm của phương trình
Ví dụ 2: Bạn Hằng cho rằng x = 1 luôn là nghiệm của phương trình (m là tham số). Theo em, bạn Hằng đúng hay sai ? Vì sao ?
Lời giải:
Ta có:
Do đó, x = 1 luôn là nghiệm của phương trình (m là tham số). Vậy bạn Hằng đúng.
Dạng 3: Giải và biện luận phương trình bậc hai chứa tham số
Phương pháp giải:
Biện luận phương trình : a + bx + c = 0
TH1: a = 0
Phương trình trở thành phương trình bậc nhất: bx + c = 0
Khi đó, ta có:
Nếu b khác 0 thì phương trình có nghiệm duy nhất là:
Nếu b = 0 và c = 0 thì phương trình có vô số nghiệm.
Nếu b = 0 và c khác 0 thì phương trình vô nghiệm.
TH2: a khác 0
Tính biệt thức: - 4ac hoặc - ac (với b = 2b’)
+) Nếu Δ < 0 thì phương trình vô nghiệm
+) Nếu Δ = 0 thì phương trình có nghiệm kép:
+) Nếu Δ > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:
Hoặc
+) Nếu Δ’ < 0 thì phương trình vô nghiệm
+) Nếu Δ’ = 0 thì phương trình có nghiệm kép:
+) Nếu Δ’ > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:
Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: Giải và biện luận phương trình (m là tham số)
Lời giải:
Xét phương trình có: a = 2 0, b = 3, c = m – 5
Ta có:
Nếu thì phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
Nếu thì phương trình có nghiệm kép là:
Nếu thì phương trình vô nghiệm
Ví dụ 2: Giải và biện luận phương trình (với m là tham số)
Lời giải:
Xét phương trình (*) có: a = m – 1, b = 3, c = 5
TH1: m – 1 = 0 m = 1
Phương trình (*) trở thành phương trình bậc nhất: 3x + 5 = 0
Do đó, phương trình có duy nhất một nghiệm là:
TH2:
Khi đó, ta có:
Nếu thì phương trình vô nghiệm
Nếu thì phương trình có nghiệm kép:
Nếu thì phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
Dạng 4: Xét dấu nghiệm số của phương trình bậc hai và các bài toán liên quan
Phương pháp giải:
- Xét dấu nghiệm phương trình a + bx + c = 0 (a khác 0)
+ Phương trình bậc hai có hai nghiệm cùng dấu
+ Phương trình bậc hai có hai nghiệm cùng dấu dương
+ Phương trình bậc hai có hai nghiệm cùng dấu âm
+ Phương trình bậc hai có hai nghiệm trái dấu
Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: Cho phương trình . Không tính cụ thể giá trị nghiệm, hãy xét dấu nghiệm của phương trình.
Lời giải:
Xét phương trình ta có:
> 0
Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt
Áp dụng hệ thức Vi-ét ta có:
Do đó, hai nghiệm cùng dấu dương
Ví dụ 2: Cho phương trình: (m là tham số)
a) Tìm điều kiện của m để phương trình có hai nghiệm cùng dương
b) Tìm điều kiện của m để phương trình có hai nghiệm cùng âm
c) Tìm điều kiện của m để phương trình có hai nghiệm trái dấu.
Lời giải:
Xét phương trình:
Ta có:
Để phương trình có nghiệm thì:
Vậy phương trình có nghiệm với mọi tham số m, áp dụng hệ thức Vi-ét ta có:
a)
Để hai nghiệm cùng dương thì ta có:
Vậy khi -1 < m < 1 thì phương trình có hai nghiệm cùng dương
b)
Để hai nghiệm cùng âm thì ta có:
Vậy không tồn tại m để phương trình có hai nghiệm cùng âm
c)
Để phương trình có hai nghiệm trái dấu thì khi và chỉ khi:
Vậy khi m > 1 hoặc m < -1 thì phương trình có hai nghiệm trái dấu.
C. Bài tập tự luyện
Bài 1: Giải phương trình
Bài 2: Giải phương trình
Bài 3: Giải phương trình
Bài 4: Hãy cho biết x = 3 có phải là một nghiệm của phương trình hay không ?
Bài 5: Hãy cho biết x = 2 có phải là một nghiệm của phương trình hay không ?
Bài 6: Giải và biện luận phương trình
Bài 7: Giải và biện luận phương trình
Bài 8: Giải và biện luận phương trình
Bài 9: Không tính cụ thể giá trị nghiệm, hãy xét dấu nghiệm của phương trình .
Bài 10: Tìm điều kiện của m để phương trình có hai nghiệm cùng dấu âm.
Bài 11: Tìm điều kiện của m để phương trình có hai nghiệm trái dấu.
Bài 12: Tìm điều kiện của m để phương trình có hai nghiệm cùng dấu.
Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 9 có đáp án và lời giải chi tiết khác:
Các dạng bài tập Hàm số y = a.x^2 và cách giải bài tập
Các dạng bài tập Đồ thị hàm số y = a.x^2 và cách giải bài tập
Hệ thức Vi-ét và ứng dụng và cách giải bài tập
Phương trình quy về phương trình bậc hai một ẩn và cách giải bài tập
Giải bài toán bằng cách lập phương trình và cách giải bài tập
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Hóa học 9 (sách mới) | Giải bài tập Hóa 9
- Giải sbt Hóa học 9
- Giải vở bài tập Hóa học 9
- Lý thuyết Hóa học 9
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 9
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 9 (sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn 9 (sách mới)
- Soạn văn 9 (ngắn nhất)
- Văn mẫu 9 (sách mới) | Để học tốt Ngữ văn 9 Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Tác giả - tác phẩm Ngữ văn 9 (sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 9 (thí điểm)
- Giải sgk Tiếng Anh 9 (sách mới) | Để học tốt Tiếng Anh 9
- Giải sbt Tiếng Anh 9
- Giải sbt Tiếng Anh 9 (thí điểm)
- Giải sgk Sinh học 9 (sách mới) | Giải bài tập Sinh học 9
- Giải vở bài tập Sinh học 9
- Lý thuyết Sinh học 9
- Giải sbt Sinh học 9
- Giải sgk Vật Lí 9 (sách mới) | Giải bài tập Vật lí 9
- Giải sbt Vật Lí 9
- Lý thuyết Vật Lí 9
- Các dạng bài tập Vật lí lớp 9
- Giải vở bài tập Vật lí 9
- Giải sgk Địa Lí 9 (sách mới) | Giải bài tập Địa lí 9
- Lý thuyết Địa Lí 9
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 9
- Giải sgk Tin học 9 (sách mới) | Giải bài tập Tin học 9
- Lý thuyết Tin học 9
- Lý thuyết Giáo dục công dân 9
- Giải vở bài tập Lịch sử 9
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 9
- Lý thuyết Lịch sử 9
- Lý thuyết Công nghệ 9