35 Bài tập Yến, tạ, tấn - Bảng đơn vị đo khối lượng lớp 4 (có lời giải)

Bài tập Yến, tạ, tấn - Bảng đơn vị đo khối lượng Toán lớp 4 gồm bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luận có đáp án và lời giải chi tiết giúp học sinh lớp 4 ôn luyện và biết cách làm bài tập Yến, tạ, tấn - Bảng đơn vị đo khối lượng môn Toán 4.

1 42321 lượt xem
Tải về


Bài tập Yến, tạ, tấn - Bảng đơn vị đo khối lượng lớp 4 có lời giải

I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Đổi 68 905g = ......

A. 68 kg 9 hg 5 g

B. 68 kg 90 dag 5 g

C. 680 hg 90 dag 5g

D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 2:  Đổi 48 tạ 3 yến 5kg + 340kg + 1 tấn = …

A. 6130 kg.

B. 6175 kg.

C. 9235 kg.

D. 6112 kg.

Câu 3: 33 tấn + 16 tấn = …. tấn.

A. 39

B. 49

C. 59

D. 69

Câu 4: Đổi (8 tạ 7kg : 3) x  (4 tấn 8 tạ : 6)  = ………. Kg

A. 214200

B. 215200

C. 216200

D. 217200

Câu 5: Bảy chiếc xe chở khối lượng thóc lần lượt là 4000kg; 5tấn; 55tạ; 650 yến; 4500kg; 3000kg và 7500kg. Vậy xe chở được ít thóc nhất là:

A. Xe chở khối lượng 3000kg

B. Xe chở khối lượng 5 tấn

C. Xe chở khối lượng 55 tạ

D. Xe chở khối lượng 650 yến

Câu 6: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 9 tạ 5 kg > … kg là:

A. 95

B. 905

C. 950

D. 9005

Câu 7: Có 1700 kg gạo đựng đều vào các bao, mỗi bao 50 kg gạo. Hỏi cần có bao nhiêu bao để đựng hết 1700 kg gạo ?

A. 32.

B. 33.

C. 34.

D. 35.

Câu 8: Sáu gói bánh có khối lượng là 1kg, 1100g, 90dag, 1200g, 1400g, 8hg. Vậy gói bánh nhẹ nhất nhẹ hơn gói bánh nặng nhất là

A. 200g.

B. 500g.

C. 700g.

D. 600g.

II. Tự luận:

Bài 1:  Điền số thích hợp vào chỗ chấm

1 yến = ... kg

3 yến = … kg

1 yến 4 kg = … kg

10 kg = ... yến

7 yến = … kg

3 yến 7 kg = … kg

1 tạ = … yến

1 tạ = … kg

4 tạ 50 kg = ... kg

10 yến = ... tạ

100kg = … tạ

2 tấn 85kg = … kg

5 tạ = … yến

3 tạ = … kg

1 tấn = … tạ

1 tấn = ... kg

10 tạ = … tấn

5 tấn = ... tạ

Bài 2: Tính

a. 17 yến + 36 yến

b. 125 tạ x 5

c. 563 tạ - 85 tạ

d. 512 tấn : 8

Bài 3: Một xe ô tô chở hàng ủng hộ đồng bào lũ lụt. Chuyển đầu chở được 2 tấn gạo, chuyến sau chở nhiều chuyến đầu 5 tạ gạo. Hỏi cả hai chuyến chở được bao nhiêu tạ gạo?

Bài 4: Một đàn lợn có 23 con, biết mỗi con nặng 2 tạ. Nếu người ta bán đi 8 con lợn trong  đàn thì số con lợn còn lại nặng tất cả bao nhiêu kilogam?

Bài 5: So sánh các đơn vị đo khối lượng.

a) 130 kg và 13 yến

b) 1 tấn 8 tạ và 1800kg

Bài 6: Xe thứ nhất chở được 8 tấn thóc, xe thứ hai chở nhiều hơn xe thứ nhất 4 tạ thóc. Xe thứ ba chở được số thóc bằng 14 số thóc mà xe thứ nhất và xe thứ hai chở được. Hỏi cả ba xe chở được bao nhiêu yến thóc?

Bài 7: Bình đi chợ mua 1 bó rau nặng 1250 g, một con cá nặng 4500g, 1 quả bí nặng 750g. Hỏi khối lượng mà Bình phải mang về là bao nhiêu?

Bài 8: Cô Lan có 2 kg đường, cô đã dùng 14 số đường đó để làm bánh. Hỏi cô Lan còn lại bao nhiêu gam đường?

Bài 9: Trong kho có 3 tấn 8 tạ gạo tẻ. Số gạo nếp ít hơn số gạo tẻ 12 tạ. Hỏi trong kho có bao nhiêu tạ gạo tẻ và gạo nếp?

Bài 10: Năm nay nhà bạn An thu hoạch được 2 tạ 16 kg đỗ và lạc, trong đó số ki-lô-gam đỗ gấp 3 lần số ki-lô-gam lạc. Hỏi năm nay nhà bạn An thu hoạch được mỗi loại bao nhiêu ki-lô-gam ?

 

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

I. Trắc nghiệm

1.D

2.A

3.B

4.B

5.A

6.A

7.C

8.D

 

Câu 1:

Ta có:

68 905g = 68 000g + 9 00g + 5g

= 68 kg 9 hg 5 g

= 68 kg 90 dag 5 g

= 680 hg 90 dag 5 g = 6800 dag + 90 dag + 5 g

= 6890dag + 5g

Chọn D.

Câu 2: Ta có:

48 tạ 3 yến 5kg + 340kg + 1 tấn = 48 tạ + 3 yến + 5kg + 340kg + 1 tấn

= 4800kg + 30kg + 5kg + 340kg + 1000kg = 6175kg

Chọn B.

Câu 3: 33 tấn + 16 tấn = 49 tấn.

Chọn B.

Câu 4:  

(8 tạ 7kg : 3) x (4 tấn 8 tạ : 6 )

= (807kg : 3) x (4800 kg : 6)

= 269kg x 800kg

(nhẩm 269 x 8 rồi thêm 2 số 0 vào sau tích vừa tìm được)

= 215 200 kg

Chọn B.

Câu 5: Đổi:

5 tấn = 5000kg

55 tạ = 5500kg

650 yến = 6500kg

Mà 3000kg < 4000kg < 4500kg < 5000kg < 5500kg < 6500kg < 7500kg

Nên xe chở khối lượng 3000kg là xe chở được ít thóc nhất.

Chọn A.

Câu 6:

Ta có: 9 tạ 5kg = 905kg.

Mà 905kg > 95kg.

Vậy số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 9 tạ 5kg > …… kg là 95.

Chọn A.

Câu 7:

1700 kg = 170 yến, 50 kg = 5 yến

Số bao gạo cần có để đựng hết số gạo đó là: 170 : 5=34 (bao)

Chọn C.

Câu 8: Đổi 1kg = 1000g

90dag = 900g,  8hg = 800g

Mà 800g < 900g < 1000g < 1100g < 1200g < 1400g

Nên gói bánh có khối lượng 800g hay 8hg là gói bánh nhẹ nhất

Gói bánh 1400g là gói bánh nặng nhất.

Gói bánh nhẹ nhất nhẹ hơn gói bánh nặng nhất số gam là: 1400 - 800 = 600 (g)

Chọn D.

II. Tự luận

Bài 1:

1 yến = 10 kg

3 yến = 30 kg

1 yến 4 kg = 14 kg

10 kg = 1 yến

7 yến = 70 kg

3 yến 7 kg = 37 kg

1 tạ = 10 yến

1 tạ = 100kg

4 tạ 50 kg = 450 kg

10 yến = 1 tạ

100kg = 1 tạ

2 tấn 85kg = 2085 kg

5 tạ = 50 yến

3 tạ = 300 kg

1 tấn = 10 tạ

1 tấn = 1000 kg

10 tạ = 1 tấn

5 tấn = 50 tạ

Bài 2:

a. 17 yến + 36 yến = 53 yến

b. 125 tạ x 5 = 625 tạ

c. 563 tạ - 85 tạ = 478 tạ

d. 512 tấn : 8 = 64 tấn

Bài 3:

Chuyến thứ hai chuyển được số tạ gạo là:

2 + 5 = 7 (tạ gạo)

Cả hai chuyến chở được số tạ gạo là:

2 + 7 = 9 (tạ gạo)

Đáp số: 9 tạ gạo

Bài 4:

Sau khi bán, đàn lợn còn lại số con là: 23 - 8 = 15 (con)

15 con lợn còn lại nặng là: 2 x 15 = 30 (tạ)

Đổi 30 tạ = 3000 kg

Đáp số: 3000 kg

Bài 5:

a) Ta có: 130 kg = 13 yến.

Mà 13 yến = 13 yến

Vậy ta điền dấu: =

b) Ta có: 1 tấn 8 tạ = 1000kg + 800kg = 1800kg.

Mà 1800 kg = 1800 kg

Vậy ta điền dấu: =

Bài 6:

Đổi 8 tấn = 80 tạ

Xe thứ hai chở được số thóc là:

80 + 4 = 84 (tạ)

Xe thứ nhất và xe thứ hai chở được số thóc là:

80 + 84 = 164 ( tạ)

Xe thứ ba chở được số thóc là:

164 : 4 = 41 (tạ)

Cả ba xe chở được tất cả số thóc là:

164 + 41 = 205 ( tạ)

Đổi 205 tạ = 2 050 yến

Đáp số: 2 050 yến thóc

Bài 7: Khối lượng mà Bình phải mang về là:

4500 + 750 + 1250 = 6500 (g)

Vậy khối lượng mà Bình mang là 6500 g.

Bài 8: Đổi 2kg = 2000g

Số gam đường cô Lan dùng để làm bánh là:

2000 : 4 = 500 (g)

Số gam đường cô Lan còn lại là:

2000 – 500 = 1500 (g)

Đáp số: 1500 (g)

Bài 9: 3 tấn 8 tạ = 38 (tạ)

Số gạo tẻ có trong kho là: 38 – 12 = 26 (tạ)

Đáp số: 38 tạ gạo tẻ, 26 tạ gạo nếp

Bài 10: Đổi 2 tạ 16 kg = 216 kg

Coi số ki-lô-gam lạc là 1 phần thì số ki-lô-gam đỗ là 3 phần như thế. Tổng số phần bằng nhau là : 3+1=4 (phần)

Số ki-lô-gam lạc là :

216: 4=54  (kg)

Số ki-lô-gam đỗ là :

21654=162 (kg)

Đáp số: Đỗ: 162 kg. Lạc: 54 kg.

Bài tập Yến, tạ, tấn. Bảng đơn vị đo khối lượng lớp 4

Câu 1: 123 tạ+ 56 tạ= …… yến

A. 179

B. 1790

C. 17900

Câu 2: Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục tạ người ta có thể dùng đơn vị đo là :

A. Tấn

B. Tạ

C. Yến

Câu 3: Điền vào chỗ chấm : 2 yến 7 kg = … kg

A. 27

B. 207

C. 9

Câu 4: Một con voi nặng 2 tạ, và một chiếc xe ô tô nặng 26 yến. Hỏi vật nào nặng hơn?

Yến tạ tấn

A. Con voi

B. Ô tô

C. Bằng nhau

Câu 5: Một chiếc xe tải buổi sáng chở được 136 tạ thóc, buổi chiều chở ít hơn buổi sáng là 79 yến thóc. Hỏi buổi chiều chở được bao nhiêu yến thóc?

A. 215 yến

B. 57 yến

C. 1281 yến

Đáp án Bài tập Yến, tạ, tấn. Bảng đơn vị đo khối lượng lớp 4

Câu 1: B

Câu 2: A

Câu 3: A

Câu 4: B

Câu 5: C

Bài tập Yến, tạ, tấn. Bảng đơn vị đo khối lượng lớp 4

Câu 1: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 3 tạ gạo, ngày thứ hai bán được 14 yến 5kg gạo. Hỏi sau hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Trả lời:

Tóm tắt:

Ngày thứ nhất: 3 tạ gạo

Ngày thứ hai: 14 yến 5kg gạo

Cả hai ngày:…?kg gạo

Bài làm

Đổi 3 tạ = 300kg, 14 yến 5kg = 145kg

Cả hai ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:

300 + 145 = 445 (kg)

Đáp số: 445kg gạo

Câu 2: Tính:

2hg + 163g 63 yến x 4
3kg – 1773g 3696kg : 16

Trả lời:

2hg + 163g = 200g + 163g = 363g

63 yến x 4 = 252 yến

3kg – 1773g = 3000g – 1773g = 1227g

3696kg : 16 = 231kg

Câu 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

4kg500g = ….g 5hg = ….g 1 yến 6kg = ….kg
2 tấn 3 tạ = ….kg 1kg 5dag = ….g 65hg 17g = ….g

Trả lời:

4kg500g = 4500g 5hg = 500g 1 yến 6kg = 16kg
2 tấn 3 tạ = 2300kg 1kg 5dag = 1050g 65hg 17g = 6517g

Câu 4: Điền dấu >, <, = thích hợp vào chố chấm:

2 tạ 5kg …. 260kg 5hg 3g ……. 500g 2kg 6dag …….. 2060g

Trả lời:

2 tạ 5kg < 260kg 5hg 3g > 500g 2kg 6dag = 2060g

Xem thêm bài tập trắc nghiệm và tự luận Toán lớp 4 chọn lọc, hay khác:

Bài tập Biểu thức có chứa một chữ lớp 4 có lời giải

Bài tập Các số có 6 chữ số lớp 4 có lời giải

Bài tập Hàng và lớp. So sánh các số có nhiều chữ số lớp 4 có lời giải

Bài tập Triệu và lớp triệu lớp 4 có lời giải

Bài tập Dãy số tự nhiên. Viết số tự nhiên trong hệ thập phân lớp 4 có lời giải

Bài tập So sánh và sắp xếp thứ tự các số tự nhiên lớp 4 có lời giải

Bài tập Giây, thế kỉ lớp 4 có lời giải

Bài tập Tìm số trung bình cộng lớp 4 có lời giải

Bài tập Biểu đồ lớp 4 có lời giải

1 42321 lượt xem
Tải về