35 Bài tập Chia một tổng cho một số. Chia cho số có một chữ số lớp 4 (có đáp án)
Bài tập Ôn tập Chia một tổng cho một số. Chia cho số có một chữ số Toán lớp 4 gồm bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luận chọn lọc giúp học sinh lớp 4 ôn luyện về chia một tổng cho một số và chia cho số có một chữ số môn Toán 4.
Bài tập Chia một tổng cho một số. Chia cho số có một chữ số lớp 4
I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Thương của phép chia là:
A. 1422 B. 1311
C. 1001 D. 1321
Câu 2: Tính .
A. 2031 B. 1120
C. 1129 D. 2113
Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Khi chia một tổng cho một số ta có thể chia từng số hạng của tổng cho số chia rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.
B. Khi chia một tổng cho một số ta có thể chia từng số hạng của tổng cho số chia rồi trừ các kết quả tìm được với nhau.
C. Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.
D. Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số bị chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.
Câu 4: Lớp 5A có 55 học sinh, lớp 5B có 60 học sinh được chia thành các nhóm, mỗi nhóm đều có 5 học sinh. Hỏi cả hai lớp có tất cả bao nhiêu nhóm?
A. 25 nhóm
B. 20 nhóm
C. 23 nhóm
D. 18 nhóm
Câu 5: Một đội công nhân lắp đường nước cho một xã A. Trong 3 ngày đầu đội công nhân đó lắp được 1528m đường ống, 3 ngày tiếp theo lắp được 1360m đường ống, đường ống được nối với nhau bằng các ống nước dài 8m. Hỏi trong sáu ngày đội công nhân đó đã sử dụng bao nhiêu ống nước để lắp? Biết rằng đầu nối giữa hai ống nước không đáng kể.
A. 350 B. 361
C. 345 D. 368
Câu 6: Tính giá trị của biểu thức sau:
.
A. 90 B. 91
C. 92 D. 93
Câu 7: Tìm x biết:
A.
B.
C.
D.
Câu 8: Một Công ty Cổ phần May có 5 phân xưởng. Một hôm lãnh đạo nhà máy quyết định kiểm tra các đội sản xuất, bằng cách kiểm tra sản lượng của các phân xưởng. Phân xưởng số 1 và số 2, mỗi phân xưởng làm được 435 sản phẩm. Ba phân xưởng còn lại mỗi phân xưởng làm được 420 sản phẩm. Em hãy tính xem trung bình ngày hôm đó mỗi phân xưởng làm được bao nhiêu sản phẩm?
A. 425 sản phẩm
B. 415 sản phẩm
C. 412 sản phẩm
D. 426 sản phẩm
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Tính bằng hai cách:
Câu 2: Tính bằng hai cách theo mẫu:
Mẫu:
Câu 3: Lớp 4A có 36 học sinh chia thành các nhóm, mỗi nhóm 4 học sinh. Lớp 4B có 32 học sinh, cũng chia thành các nhóm, mỗi nhóm 4 học sinh. Hỏi có tất cả bao nhiêu nhóm?
Câu 4: Một xe tải chở 14580kg hàng loại A trong 9 chuyến và 13275kg hàng loại B trong 5 chuyến. Nếu xe đó chở một chuyến hàng loại A và 2 chuyến hàng loại B thì chở được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam hàng ?
Câu 5: Hiệu hai số là 2790. Số lớn là 3560. Tính trung bình cộng hai số đó.
Bài tập Chia một tổng cho một số. Chia cho số có một chữ số lớp 4
Câu 1: Tính bằng hai cách:
a) (426 + 813) : 3
b) (2350 + 435) : 5
Phương pháp giải:
Vận dụng tính chất một tổng chia cho một số để tính giá trị của biểu thức theo hai cách.
Lời giải chi tiết:
a) Cách 1: Cách 2:
(426 + 813) : 3 (426 + 813) : 3
= 1239 : 3 = 426 : 3 + 813 : 3
= 413 = 142 + 271
= 413
b) Cách 1:
(2350 + 435) : 5 (2350 + 435) : 5
= 2785 : 5 = 2350 : 5 + 435 : 5
= 557 = 470 + 87
= 557
Câu 2: Tính bằng cách thuận tiện:
a) (9 + 48) : 3 = …………… b) (36 + 24) : 3 = …………………
= ……………. = …………………
= ……………. = …………………
c) 160 : 5 + 40 : 5 = ………………. d) 90 : 5 + 110 : 5 = ………………
= ……………. = ………………
= ……………. = ………………
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất một tổng chia cho một số để tính giá trị biểu thức nhanh nhất.
Lời giải chi tiết:
a) (9 + 48) : 3 = 57 : 3 b) (36 + 24) : 3 = 60 : 3
= 19 = 20
c) 160 : 5 + 40 : 5 = (160 + 40) : 5 d) 90 : 5 + 110 : 5 = (90 + 110) : 5
= 200 : 5 = 200 : 5
= 40 = 40
Câu 3:
Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Phương pháp giải:
Xác định biểu thức đã cho tính đúng hay sai rồi điền Đ hoặc S vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
a) (32 + 128) : 4 = 32 : 4 + 128 : 4
= 8 + 32
= 40
b) 240 : (2 + 5) = 240 : 7 = 34 (dư 2)
Vậy ta điền như sau:
Câu 4: Hôm nay lớp 4A và lớp 4B tiến hành trồng cây xanh xung quanh sân trường. Lớp 4A có 32 học sinh, các học sinh này chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 học sinh. Lớp 4B có 28 học sinh cũng chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 học sinh. Hỏi tất cả có bao nhiêu nhóm tiến hành trồng cây?
Phương pháp giải:
Cách 1: Tìm số nhóm học sinh của lớp 4A.
Số nhóm học sinh của lớp 4B.
Tính số nhóm của cả hai lớp.
Cách 2: Tìm tổng số học sinh của hai lớp 4A và 4B.
Tìm số nhóm bằng cách lấy tổng số học sinh của hai lớp chia cho 4.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Lớp 4A: 32 học sinh
Lớp 4B: 28 học sinh
Mỗi nhóm: 4 học sinh
Tất cả: … nhóm ?
Cách 1
Số nhóm học sinh của lớp 4A là
32 : 4 = 8 (nhóm)
Số nhóm học sinh của lớp 4B là
28 : 4 = 7 (nhóm)
Tổng số nhóm trồng cây là
8 + 7 = 15 (nhóm)
Đáp số: 15 nhóm
Cách 2
Hai lớp có số học sinh là
32 + 28 = 60 (học sinh)
Số nhóm học sinh tham gia trồng cây là
60 : 4 = 15 (nhóm)
Đáp số: 15 nhóm
Bài tập Chia một tổng cho một số. Chia cho số có một chữ số lớp 4
Câu 1: Tính và so sánh giá trị biểu thức
a) (35 +21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7
b) (24 + 48) : 6 và 24 : 6 + 48 : 6
c) (45 + 50) : 5 và 45 : 5 + 50 : 5
d) (78 + 54) : 2 và 78 : 2 + 54 : 2
Câu 2: Tính biểu thức sau bằng hai cách
a) (56 + 58) : 2
b) (90 + 27) : 3
c) (60 - 30) : 6
d) (88 - 32) : 8
Câu 3: Vườn cây ăn quả nhà Lan có 42 cây nhãn, mỗi hàng có 6 cây. 54 cây ổi mỗi hàng cũng có 6 cây. Hỏi tất cả có bao nhiêu hàng cây? (giải bằng 2 cách)
Đáp án Bài tập Chia một tổng cho một số. Chia cho số có một chữ số lớp 4
Câu 1:
a) Ta có: (35 +21) : 7 = 56 : 7 = 8
Ta có: 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8
Vậy (35 +21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
b) Ta có: (24 + 48) : 6 = 72 : 6 = 12
Ta có 24 : 6 + 48 : 6 = 4 + 8 = 12
Vậy (24 + 48) : 6 = 24 : 6 + 48 : 6
c) Ta có: (45 + 50) : 5 = 19
Ta có 45 : 5 + 50 : 5 = 9 + 10 = 19
Vậy (45 + 50) : 5 = 45 : 5 + 50 : 5
d) Ta có: (78 + 54) : 2 = 132 : 2 = 66
Ta có 78 : 2 + 54 : 2 = 39 + 27 = 66
Vậy (78 + 54) : 2 = 78 : 2 + 54 : 2
Câu 2:
a) (56 + 58) : 2
Cách 1: (56 + 58) : 2 = 56 : 2 + 58 : 2 = 28 + 29 = 57
Cách 2: (56 + 58) : 2 = 114 : 2 = 57
b) (90 + 27) : 3
Cách 1: (90 + 27) : 3 = 90 : 3 + 27 : 3 = 30 + 9 = 39
Cách 2: (90 + 27) : 3 = 117 : 3 = 39
c) (60 - 30) : 6
Cách 1: (60 - 30) : 6 = 60 : 6 - 30 : 6 = 10 - 5 = 5
Cách 2: (60 - 30) : 6 = 30 : 6 = 5
d) (88 - 32) : 8
Cách 1: (88 - 32) : 8 = 88 : 8 - 32 : 8 = 11 - 4 = 7
Cách 2: (88 - 32) : 8 = 56 : 8 = 7
Câu 3:
Cách 1:
Tổng số cây trong vườn nhà Lan là: 42 + 54 = 96 (cây)
Mỗi hàng có 6 cây, có số hàng là: 96 : 6 = 16 (hàng)
Vậy vườn nhà Lan có 16 hàng
Cách 2:
42 cây nhãn được chia thành số hàng là 42 : 6 = 7 (hàng)
54 cây ổi được chia thành số hàng là 54 : 6 = 9 (hàng)
Tổng số hàng cây trong vườn nhà Lan là 7 + 9 = 16 (hàng)
Vậy có tổng 16 hàng cây ăn quả trong vườn nhà Lan.
Xem thêm bài tập trắc nghiệm và tự luận Toán lớp 4 chọn lọc, hay khác:
Bài tập Phép cộng và phép trừ lớp 4 có đáp án
Bài tập Biểu thức có chứa hai chữ. Tính chất giao hoán của phép cộng lớp 4 có đáp án
Bài tập Biểu thức có chứa ba chữ. Tính chất kết hợp của phép cộng lớp 4 có đáp án
Bài tập Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó lớp 4 có đáp án
Bài tập Luyện tập tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó lớp 4 có đáp án
Xem thêm các chương trình khác:
- Bài tập Tiếng Anh lớp 4 có đáp án
- Giải sgk Tiếng Anh 4 | Giải bài tập Tiếng Anh 4 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 4
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 | Soạn Tiếng Việt lớp 4 Tập 1, Tập 2 (sách mới)
- Tập làm văn lớp 4 (sách mới) | Để học tốt Tiếng Việt lớp 4 Văn mẫu lớp 4
- Giải VBT Tiếng Việt lớp 4