35 Bài tập Tìm số trung bình cộng lớp 4 (có đáp án)

Bài tập Ôn tập Tìm số trung bình cộng Toán lớp 4 gồm bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luận chọn lọc giúp học sinh lớp 4 ôn luyện về số trung bình cộng môn Toán 4.

1 5800 lượt xem
Tải về


Bài tập Tìm số trung bình cộng lớp 4

I. TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Tìm số trung bình cộng của 26 và 42

A. 32

B. 40

C. 34

D. 28

Câu 2: Tìm một số biết trung bình cộng của nó và 23 là 30.

A. 35

B. 60

C. 30

D. 37

Câu 3: Trung bình cộng của 25; 30; 35 là:

A. 50

B. 25

C. 30

D. 40

Câu 4: Để làm bài tập nhóm, bạn Hòa cần 30 phút để hoàn thành phần việc của mình, trong khi đó bạn Nam cần gấp ba lần số thời gian của Hòa cần mới hoàn thành nhiệm vụ. Tính xem thời gian trung bình mà mỗi bạn cần để hoàn thành nhiệm vụ của nhóm.

A. 55 phút

B. 70 phút

C. 90 phút

D. 60 phút

Câu 5: Tìm x biết: x+18:2=23

A. x = 25

B. x = 28

C. x = 29

D. x = 27

Câu 6: Ta có bảng sau:

Năm

2017

2018

2019

Sản lượng (tạ/ha)

49

50

48

Tính sản lượng lúa trung bình thu được trên 1 ha trong 3 năm gần đây (đơn vị : tạ/ha)

A. 48

B. 49

C. 50

D. 51

Câu 7: Đội I sửa được 45m đường, đội II sửa được 71m đường. Đội III sửa được số mét đường bằng trung bình cộng số mét đường của đội I và đội II đã sửa. Hỏi cả ba đội sửa được bao nhiêu mét đường?

A. 174m

B. 172m

C. 179m

D. 170m

Câu 8: Hiệu của hai số là 1020. Số bé là 3250. Tính trung bình cộng của hai số đó.

A. 4270

B. 4720

C. 3760

D. 3670

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Tìm số trung bình cộng của các số sau:

a) 300;500;1700;600;300

b) 27;32;25;52;33;41

c) 34;72;44

d) 20;20;30;30

Câu 2: Lớp 3A có 30 học sinh, lớp 3B có 35 học sinh, lớp 3C có 31 học sinh. Tính số học sinh trung bình của cả ba lớp.  

Câu 3: Vườn cây nhà bác Tư có 38 cây vải thiều, 5 cây xoài và 23 cây hồng xiêm. Em hãy tính số cây trung bình 3 loại cây nhà bác Tư.

Câu 4: An và Bình có cân nặng trung bình là 27 kg. Trong đó An nặng 30kg. Hỏi Bình nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Câu 5: Thống kê về số trẻ sơ sinh trên địa bàn hai phường trong năm 2016:

+ Phường Tân Dân có 6548 trẻ sơ sinh, trong đó có 3243 bé gái, còn lại là bé trai.

+ Phường Tân Mai có 3450 trẻ sơ sinh, một nửa trong đó là bé gái.

Hỏi trung bình trong năm 2016:

a) Mỗi phường có bao nhiêu trẻ sơ sinh được sinh ra? Con số này so với số trẻ được sinh ra ở mỗi phường thì như thế nào?

b) Mỗi phường có bao nhiêu bé trai và bao nhiêu bé gái được sinh ra?

Bài tập Tìm số trung bình cộng lớp 4

Câu 1: Lớp 4A có 38 học sinh, lớp 4B có số học sinh nhiều hơn trung bình số học sinh của 2 lớp 4A và 4B là 2 học sinh. Hỏi lớp 4B có bao nhiêu học sinh?

Trả lời:

Ta có thể giải bài toán bằng một trong 2 cách giả thiết tạm như sau:

Cách 1: Nếu chuyển 2 học sinh từ lớp 4B sang lớp 4A thì trung bình số học sinh của 2 lớp không thay đổi và bằng số học sinh của mỗi lớp khi đó.

Số học sinh của lớp 4A hay số học sinh của mỗi lớp khi đó là: 38 + 2 = 40 (học sinh)

Số học sinh của lớp 4B là: 40 + 2 = 42 (học sinh)

Cách 2: Trung bình số học sinh của 2 lớp tăng thêm 2 học sinh thì tổng số học sinh của 2 lớp tăng thêm số học sinh là: 2 x 2 = 4 (học sinh)

Nếu lớp 4A có thêm 4 học sinh thì trung bình số học sinh của 2 lớp tăng thêm 2 học sinh và bằng số học sinh của lớp 4B hay số học sinh của lớp 4A khi đó.

Số học sinh của lớp 4B có là: 38 + 4 = 42 (học sinh)

Đáp số: 42 học sinh.

Câu 2: Khối 4 của một trường tiểu học có 3 lớp. Biết rằng lớp 4A có 28 học sinh, lớp 4B có 26 học sinh, trung bình số học sinh của 2 lớp 4A và 4C nhiều hơn trung bình số học sinh của cả 3 lớp là 2 học sinh. Tính số học sinh của lớp 4C.

Trả lời:

Nếu chuyển 2 học sinh ở mỗi lớp 4A và 4C sang lớp 4B thì trung bình số học sinh của mỗi lớp không thay đổi và bằng trung bình số học sinh của 2 lớp 4A và 4C hay bằng số học sinh của lớp 4B khi đó.

Trung bình số học sinh của mỗi lớp là: 26 + 2 + 2 = 30 (học sinh)

Lớp 4C có số học sinh là: 30 x 3 - 28 - 26 = 36 (học sinh)

Đáp số: 36 học sinh.

Câu 3: Khối 4 của một trường tiểu học gồm 3 lớp. Trong đó lớp 4A có 26 học sinh, lớp 4B có số học sinh ít hơn trung bình số học sinh của 2 lớp 4A và 4C là 3 học sinh. Biết trung bình số học sinh của mỗi lớp là 30 học sinh, tính số học sinh của lớp 4B và số học sinh của lớp 4C.

Trả lời:

Nếu lớp 4B có thêm 3 học sinh nữa thì số học sinh của lớp 4B sẽ bằng trung bình số học sinh của 2 lớp 4A và 4C hay sẽ bằng trung bình số học sinh của mỗi lớp khi đó.

Trung bình số học sinh của mỗi lớp khi đó là: 30 + 3 : 3 = 31 (học sinh)

Lớp 4B có số học sinh là: 31 - 3 = 28 (học sinh)

Lớp 4C có số học sinh là: 30 x 3 - 26 - 28 = 36 (học sinh)

Đáp số: Lớp 4B: 28 học sinh; lớp 4C: 36 học sinh.

Câu 4: Tuổi trung bình của 10 cầu thủ (không tính đội trưởng) trong một đội bóng là 21 tuổi. Biết rằng tuổi của đội trưởng nhiều hơn tuổi trung bình của cả đội là 10 tuổi, hỏi đội trưởng bao nhiêu tuổi?

Trả lời:

Tổng số tuổi của 10 cầu thủ đó là: 21 x 10 = 210 (tuổi)

Nếu bớt tuổi của đội trưởng đi 10 tuổi và thêm vào tổng số tuổi của 10 cầu thủ cũng 10 tuổi thì trung bình số tuổi của cả đội sẽ không thay đổi và tuổi của đội trưởng sẽ bằng trung bình số tuổi của cả đội hay sẽ bằng trung bình số tuổi của 10 cầu thủ kia khi đó.

Tuổi trung bình của cả đội là: (210 + 10) : 10 = 22 (tuổi)

Tuổi của đội trưởng là: 22 + 10 = 32 (tuổi)

Đáp số: 32 tuổi.

Câu 5: Tuổi trung bình của 11 cầu thử trong một đội bóng là 22 tuổi. Biết rằng tuổi của đội trưởng nhiều hơn tuổi trung bình của 10 cầu thủ kia là 11 tuổi, hỏi đội trưởng bao nhiêu tuổi?

Trả lời:

Nếu giảm số tuổi của đội trưởng đi 11 tuổi thì tuổi của đội trưởng sẽ bằng trung bình số tuổi của 10 cầu thủ kia hay sẽ bằng trung bình số tuổi của cả đội khi đó.

Tuổi trung bình của cả đội khi đó là: (22 x 11 - 11) : 11 = 21 (tuổi)

Tuổi của đội trưởng là: 21 + 11 = 32 (tuổi)

Đáp số: 32 tuổi.

Bài tập Tìm số trung bình cộng lớp 4

Câu 1: Tìm trung bình cộng của 2 số 35 và 47

Trả lời:

Tổng của hai số là:

35 + 47 = 82

Trung bình cộng của hai số là:

82 : 2 = 41

Đáp số: 41

Câu 2: Tổng của các số hạng là 500. Trung bình cộng của chúng là 125. Hỏi tổng đó có bao nhiêu số hạng?

Trả lời:

Tổng đó có số số hạng là:

500 : 125 = 4

Đáp số: 4

Câu 3: Tính trung bình cộng của dãy số từ 90 đến 120.

Trả lời:

Trung bình cộng của dãy số là:

(90 + 120) : 2 = 105

Đáp số: 105

Câu 4: Thùng thứ nhất chứa 32 lít dầu, thùng thứ hai chứa 38 lít dầu. Thùng thứ ba chứa số lít dầu bằng trung bình cộng của hai thùng trên. Tính số lít dầu của thùng thứ ba.

Trả lời:

Số lít dầu của thùng thứ ba là:

(32 + 38) : 2 = 35 (lít)

Đáp số: 35 lít dầu

Câu 5: Minh có 30 viên kẹo, Hoa có 15 viên kẹo, Hà có số viên kẹp nhiều hơn trung bình cộng của cả ba bạn là 3 viên. Hỏi bạn Hà có bao nhiêu viên kẹo?

Trả lời:

2 lần trung bình cộng số viên kẹo của ba bạn là:

30 + 15 + 3 = 48 (viên kẹo)

Trung bình cộng số kẹo của ba bạn là:

48 : 2 = 24 (viên kẹo)

Số kẹo của Hà là:

24 + 3 = 27 (viên kẹo)

Đáp số: 27 viên kẹo

Câu 6: Hùng có 8 quyển vở, Dũng có 4 quyển vở, Lan có số vở ít hơn trung bình cộng của cả ba bạn là 2 quyển. Hỏi Lan có bao nhiêu quyển vở?

Trả lời:

2 lần trung bình cộng số vở của Hùng và Dũng là:

8 + 4 = 12 (quyển vở)

Số vở trung bình cuẩ cả ba bạn là:

12 : 3 = 4 (quyển vở)

Số vở của Lan là:

4 – 2 = 2 (quyển vở)

Đáp số: 2 quyển vở

Câu 7: Trung bình cộng số tuổi của bố, mẹ và Cúc là 30 tuổi. Nếu không tính tuổi của bố thì trung bình cộng số tuổi của mẹ và Cúc là 24 tuổi. Hỏi bố Cúc bao nhiêu tuổi?

Trả lời:

Tổng số tuổi của bố, mẹ và Cúc là:

30 x 3 = 90 (tuổi)

Tổng số tuổi của mẹ và Cúc là:

24 x 2 = 48 tuổi

Tuổi của bố Hoa là:

90 – 48 = 42 (tuổi)

Đáp số: 42 tuổi

Xem thêm bài tập trắc nghiệm và tự luận Toán lớp 4 chọn lọc, hay khác:

Bài tập Ôn tập các số đến 100000 lớp 4 có đáp án

Bài tập Biểu thức có chứa một chữ lớp 4 có đáp án

Bài tập Các số có sáu chữ số lớp 4 có đáp án

Bài tập Hàng và lớp. So sánh các số có nhiều chữ số lớp 4 có đáp án

Bài tập Hàng và lớp. Triệu và lớp triệu lớp 4 có đáp án

Bài tập Triệu và lớp triệu lớp 4 có đáp án

Bài tập Viết số tự nhiên trong hệ thập phân. So sánh số tự nhiên lớp 4 có đáp án

Bài tập Yến, tạ, tấn. Bảng đơn vị đo khối lượng lớp 4 có đáp án

Bài tập Giây, thế kỉ lớp 4 có đáp án

Bài tập Biểu đồ lớp 4 có đáp án

1 5800 lượt xem
Tải về