35 Bài tập Tìm số trung bình cộng lớp 4 (có lời giải)
Bài tập Tìm số trung bình cộng Toán lớp 4 gồm bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luận có đáp án và lời giải chi tiết giúp học sinh lớp 4 ôn luyện và biết cách làm bài tập Tìm số trung bình cộng môn Toán 4.
Bài tập Tìm số trung bình cộng lớp 4 có lời giải
I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Muốn tìm tổng của các số hạng khi đã biết trung bình cộng của các số ta lấy:
A. Tổng của các số : số các số hạng
B. Trung bình cộng x số các số hạng
C. Trung bình cộng : số các số hạng
D. Trung bình cộng + số các số hạng
Câu 2: Trung bình cộng của 2 số bằng 18, biết 1 trong hai số bằng 22. Vậy số còn lại là:
A. 14 B. 16
C. 18 D. 20
Câu 3: Trung bình cộng của dãy số lẻ từ 9 đến 19 là
A. 12. B. 14.
C. 16. D. 18.
Câu 4: Trung bình cộng của số chẵn nhỏ nhất có hai chữ số và số chẵn lớn nhất có hai chữ số là
A. 45. B. 55.
C. 54. D. 44.
Câu 5: Trung bình cộng của các số 33; 42; 75 là
A. 45. C. 50.
C. 55. D. 60.
Câu 6: Không cần tính hãy tìm trung bình cộng của dãy số: 12; 14; 16; 18; 20
A. 12 B. 14
C. 16 D. 20
Câu 7: Tìm số x biết:
A. x = 54
B. x = 55
C. x = 65
D. x = 268
Câu 8: Tìm 7 số tròn chục liên tiếp biết trung bình cộng của 7 số là 50?
A. 10; 20; 30; 40; 50; 60; 70
B. 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80
C. 20; 30; 40; 50; 60; 70
D. 20; 30; 40; 50; 60; 70; 90
II. Tự luận:
Bài 1: Lớp 4A quyên góp được 33 quyển vở, lớp 4B quyên góp được 28 quyển vở, lớp 4C quyên góp được nhiều hơn lớp 4B 7 quyển vở. Hỏi trung bình mỗi lớp quyên góp được bao nhiêu quyển vở ?
Bài 2: Một ô tô trong 3 giờ đầu mỗi giờ đi được 48 km, trong 2 giờ sau mỗi giờ đi được 43km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài 3: Ba đội trồng rừng, đội 1 trồng được 1356 cây, đội 2 trồng được ít hơn đội 1 là 246 cây, đội 3 trồng được bằng tổng số cây của đội 1 và đội 2. Hỏi trung bình mỗi đội trồng được bao nhiêu cây ?
Bài 4: Năm nay tuổi trung bình của 32 học sinh của một lớp là 8 tuổi. Nếu tính cả cô giáo chủ nhiệm thì tuổi trung bình của cô giáo và 32 học sinh là 9 tuổi. Tìm tuổi của cô giáo chủ nhiệm lớp đó sau 5 năm nữa?
Bài 5: Tìm các số có ba chữ số lớn hơn 500, biết rằng tổng các chữ số của mỗi số đó đều bằng 12 và chữ số hàng đơn vị bằng trung bình cộng của chữ số hàng trăm và chữ số hàng chục.
Bài 6: Để ghi số trang của một cuốn sách, trung bình mỗi trang phải dùng 2 chữ số. Hỏi quyển sách đó có bao nhiêu trang ?
Bài 7: Năm giá sách mỗi giá sách có lần lượt là 35 quyển, 44 quyển, 36 quyển, 35 quyển, 55 quyển. Hỏi trung bình mỗi giá sách có bao nhiêu quyển sách?
Bài 8: Có 6 ô tô chở học sinh đi thăm quan, 4 ô tô đi đầu mỗi ô tô chở 36 học sinh, 2 ô tô đi sau mỗi ô tô chở 42 học sinh. Hỏi trung bình mỗi ô tô chở bao nhiêu học sinh?
Câu 9: Một cửa hàng có 4 thùng kẹo mỗi thùng có số gói kẹo lần lượt là: 108 gói, 204 gói, 132 gói, 96 gói. Sau khi bán vào buổi sáng thì trung bình số gói kẹo trong mỗi thùng giảm đi 3 lần. Sau khi bán vào buổi chiều số gói kẹo trong mỗi thùng lại giảm đi 3 lần so với buổi sáng. Hỏi sau cả ngày bán hàng trung bình số gói kẹo trong mỗi thùng còn bao nhiêu gói?
Bài 10: Trung bình cộng của 3 số bằng 156, trong đó số thứ nhất gấp đôi số thứ ba. Nếu gấp đôi số thứ nhất và số thứ ba thì trung bình cộng của chúng bằng 195. Tìm ba số đó?
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. Trắc nghiệm
1.B |
2.A |
3.B |
4.C |
5.B |
6.C |
7.C |
8.B |
Câu 1: Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng của các số đó rồi chia tổng đó cho số các số hạng.
Hay ta viết dưới dạng công thức như sau: Trung bình cộng = Tổng : số các số hạng
Nên: Tổng = Trung bình cộng x số các số hạng
Chọn B.
Câu 2: Gọi 2 số cần tìm là a, b theo bài ta có:
Mà
Chọn A.
Câu 3: Dãy số lẻ từ 9 đến 19 là dãy số cách đều 2 đơn vị nên:
Trung bình cộng của dãy số lẻ từ 9 đến 19 là: (9 + 19) : 2 = 14
Chọn B.
Câu 4: Số chẵn nhỏ nhất có hai chữ số là 10, số chẵn lớn nhất có hai chữ số là 98
Trung bình cộng của số chẵn nhỏ nhất có hai chữ số và số chẵn lớn nhất có hai chữ số là
(10 + 98) : 2 = 54
Chọn C.
Câu 5: Trung bình cộng của các số 33, 42, 75 là: (33 + 42 + 75) : 3 = 50
Chọn B.
Câu 6: Dãy số đã cho là dãy số cách đều 2 đơn vị và có 5 số hạng nên trung bình cộng của dãy số đã cho chính bằng số ở giữa là 16.
Chọn C.
Câu 7: Tổng của các số là: 67 x 4 = 268
Nên: x + 52 + 62 + 89 = 268 . Vậy x = 65.
Chọn C.
Câu 8: Ta có trung bình cộng của một dãy số tự nhiên cách đều lẻ số = Số ở chính giữa
Nên dãy số cần tìm có số ở chính giữa hay số thứ tư trong dãy số là 50
Mà các số trong dãy số là số tròn chục nên khoảng cách giữa 2 số liên tiếp là 10 đơn vị
Số thứ nhất trong dãy số là: 30 - 10 = 20
Vậy các số trong dãy số cần tìm là: 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80.
Chọn B.
II. Tự luận
Bài 1: Lớp 4C quyên góp được số quyển vở là : 28+7=35 (quyển)
Trung bình mỗi lớp quyên góp được số quyển vở là :
(33+28+35) : 3 = 32 (quyển)
Đáp số : 32 quyển vở.
Bài 2: Quãng đường ô tô đi trong 3 giờ đầu là : (km)
Quãng đường ô tô đi trong 2 giờ sau là : (km)
Thời gian ô tô đã đi tất cả là : 3 + 2 = 5 (giờ)
Trung bình mỗi giờ ô tô đã đi được là : (144 + 86) : 5 = 46 (km)
Đáp số : 46km.
Bài 3: Số cây đội 2 trồng được là : (cây)
Số cây đội 1 và đội 2 trồng được là : (cây)
Số cây đội 3 trồng được là : (cây)
Trung bình mỗi đội trồng được số cây là :
(cây)
Đáp số: 1096 cây
Bài 4: Tổng số tuổi của 32 bạn học sinh là: 8 x 32 = 256 (tuổi)
Số người trong lớp nếu tính cả giáo viên chủ nhiệm là: 32 + 1 = 33 (người)
Tổng số tuổi của 32 học sinh và cô giáo là: 9 x 33 = 297(tuổi)
Số tuổi của giáo viên chủ nhiệm hiện nay là: 297 - 256 = 41 (tuổi)
Số tuổi của giáo viên chủ nhiệm sau 5 năm nữa là: 41 + 5 = 46 (tuổi)
Đáp số: 46 tuổi
Bài 5: Chữ số hàng đơn vị bằng trung bình cộng của chữ số hàng trăm và chữ số hàng chục nên tổng của chữ số hàng trăm và hàng chục gấp 2 lần chữ số hàng đơn vị. Vậy tổng của ba chữ số đó gấp 3 lần chữ số hàng đơn vị. Chữ số hàng đơn vị là :
12: 3 = 4
Tổng của chữ số hàng trăm và chữ số hàng chục là :
12 – 4 = 8
Ta có :
Vì các số phải tìm lớn hơn 500 nên chữ số hàng trăm phải lớn hơn chữ số hàng chục. Do đó các số phải tìm là : 804 ; 714 ; 624 ; 534.
Đáp số : 804 ; 714 ; 624 ; 534.
Bài 6: Ta thấy 9 trang đầu của cuốn sách (từ trang 1 đến trang 9) mỗi trang dùng 1 chữ số thì chỉ dùng hết 9 chữ số, nên để trung bình mỗi trang có 2 chữ số thì số trang có 3 chữ số của cuốn sách cũng phải là 9. Số trang của cuốn sách đó là:
Đáp số: 108 trang
Bài 7: Năm giá sách có số quyển sách là:
35 + 44 + 36 + 35 + 55 = 205 (quyển)
Trung bình mỗi giá sách có số quyển sách là:
205 : 5 = 41 (quyển)
Đáp số: 41 quyển
Bài 8: Bốn ô tô đi đầu chở số học sinh là:
36 x 4 = 144 (học sinh)
Hai ô tô đi sau chở số học sinh là:
42 x 2 = 84 (học sinh)
Sáu ô tô chở số học sinh là:
144 + 84 = 228 (học sinh)
Trung bình mỗi ô tô chở được số học sinh là:
228 : 6 = 38 (học sinh)
Đáp số: 38 học sinh
Bài 9: Trung bình số gói kẹo trong mỗi thùng có là:
(108 + 204 + 132 + 96) : 4 = 135 (gói)
Sau khi bán vào buổi sáng trung bình mỗi thùng còn số gói kẹo là:
135 : 3 = 45 (gói)
Sau khi bán vào buổi chiều trung bình mỗi thùng còn số gói kẹo là:
45 : 3 = 15 (gói)
Đáp số: 15 gói kẹo
Bài 10: Gọi số thứ ba là a và số thứ hai là b theo bài ra ta có số thứ nhất gấp đôi số thứ ba nên số thứ nhất là
Mà trung bình cộng của 3 số là 156 nên ta có tổng 3 số là:
Lại thấy nếu gấp đôi số thứ nhất và số thứ ba thì trung bình cộng của 3 số là 195 nên tổng của 2 lần số thứ nhất, 2 lần số thứ ba và số thứ hai là:
Từ (1) và (2) ta thấy:
hay số thứ ba bằng 39
Mà số thứ nhất gấp đôi số thứ ba nên số thứ nhất là: 39 x 2 = 78
Số thứ hai là: 468 - (78 + 39) = 351
Vậy ba số cần tìm lần lượt là: 78; 351; 39
Bài tập Tìm số trung bình cộng lớp 4
Câu 1: Khối 4 của một trường tiểu học có 3 lớp. Biết rằng lớp 4A có 28 học sinh, lớp 4B có 26 học sinh, trung bình số học sinh của 2 lớp 4A và 4C nhiều hơn trung bình số học sinh của cả 3 lớp là 2 học sinh. Tính số học sinh của lớp 4C.
Trả lời:
Nếu chuyển 2 học sinh ở mỗi lớp 4A và 4C sang lớp 4B thì trung bình số học sinh của mỗi lớp không thay đổi và bằng trung bình số học sinh của 2 lớp 4A và 4C hay bằng số học sinh của lớp 4B khi đó.
Trung bình số học sinh của mỗi lớp là: 26 + 2 + 2 = 30 (học sinh)
Lớp 4C có số học sinh là: 30 x 3 - 28 - 26 = 36 (học sinh)
Đáp số: 36 học sinh.
Câu 2: Lớp 4A có 38 học sinh, lớp 4B có số học sinh nhiều hơn trung bình số học sinh của 2 lớp 4A và 4B là 2 học sinh. Hỏi lớp 4B có bao nhiêu học sinh?
Trả lời:
Ta có thể giải bài toán bằng một trong 2 cách giả thiết tạm như sau:
Cách 1: Nếu chuyển 2 học sinh từ lớp 4B sang lớp 4A thì trung bình số học sinh của 2 lớp không thay đổi và bằng số học sinh của mỗi lớp khi đó.
Số học sinh của lớp 4A hay số học sinh của mỗi lớp khi đó là: 38 + 2 = 40 (học sinh)
Số học sinh của lớp 4B là: 40 + 2 = 42 (học sinh)
Cách 2: Trung bình số học sinh của 2 lớp tăng thêm 2 học sinh thì tổng số học sinh của 2 lớp tăng thêm số học sinh là: 2 x 2 = 4 (học sinh)
Nếu lớp 4A có thêm 4 học sinh thì trung bình số học sinh của 2 lớp tăng thêm 2 học sinh và bằng số học sinh của lớp 4B hay số học sinh của lớp 4A khi đó.
Số học sinh của lớp 4B có là: 38 + 4 = 42 (học sinh)
Đáp số: 42 học sinh.
Câu 3: Khối 4 của một trường tiểu học gồm 3 lớp. Trong đó lớp 4A có 26 học sinh, lớp 4B có số học sinh ít hơn trung bình số học sinh của 2 lớp 4A và 4C là 3 học sinh. Biết trung bình số học sinh của mỗi lớp là 30 học sinh, tính số học sinh của lớp 4B và số học sinh của lớp 4C.
Trả lời:
Nếu lớp 4B có thêm 3 học sinh nữa thì số học sinh của lớp 4B sẽ bằng trung bình số học sinh của 2 lớp 4A và 4C hay sẽ bằng trung bình số học sinh của mỗi lớp khi đó.
Trung bình số học sinh của mỗi lớp khi đó là: 30 + 3 : 3 = 31 (học sinh)
Lớp 4B có số học sinh là: 31 - 3 = 28 (học sinh)
Lớp 4C có số học sinh là: 30 x 3 - 26 - 28 = 36 (học sinh)
Đáp số: Lớp 4B: 28 học sinh; lớp 4C: 36 học sinh.
Câu 4: Tuổi trung bình của 11 cầu thử trong một đội bóng là 22 tuổi. Biết rằng tuổi của đội trưởng nhiều hơn tuổi trung bình của 10 cầu thủ kia là 11 tuổi, hỏi đội trưởng bao nhiêu tuổi?
Trả lời:
Nếu giảm số tuổi của đội trưởng đi 11 tuổi thì tuổi của đội trưởng sẽ bằng trung bình số tuổi của 10 cầu thủ kia hay sẽ bằng trung bình số tuổi của cả đội khi đó.
Tuổi trung bình của cả đội khi đó là: (22 x 11 - 11) : 11 = 21 (tuổi)
Tuổi của đội trưởng là: 21 + 11 = 32 (tuổi)
Đáp số: 32 tuổi.
Câu 5: Tuổi trung bình của 10 cầu thủ (không tính đội trưởng) trong một đội bóng là 21 tuổi. Biết rằng tuổi của đội trưởng nhiều hơn tuổi trung bình của cả đội là 10 tuổi, hỏi đội trưởng bao nhiêu tuổi?
Trả lời:
Tổng số tuổi của 10 cầu thủ đó là: 21 x 10 = 210 (tuổi)
Nếu bớt tuổi của đội trưởng đi 10 tuổi và thêm vào tổng số tuổi của 10 cầu thủ cũng 10 tuổi thì trung bình số tuổi của cả đội sẽ không thay đổi và tuổi của đội trưởng sẽ bằng trung bình số tuổi của cả đội hay sẽ bằng trung bình số tuổi của 10 cầu thủ kia khi đó.
Tuổi trung bình của cả đội là: (210 + 10) : 10 = 22 (tuổi)
Tuổi của đội trưởng là: 22 + 10 = 32 (tuổi)
Đáp số: 32 tuổi.
Bài tập Tìm số trung bình cộng lớp 4
Câu 1: Tổng của các số hạng là 500. Trung bình cộng của chúng là 125. Hỏi tổng đó có bao nhiêu số hạng?
Trả lời:
Tổng đó có số số hạng là:
500 : 125 = 4
Đáp số: 4
Câu 2: Tìm trung bình cộng của 2 số 35 và 47
Trả lời:
Tổng của hai số là:
35 + 47 = 82
Trung bình cộng của hai số là:
82 : 2 = 41
Đáp số: 41
Câu 3: Tính trung bình cộng của dãy số từ 90 đến 120.
Trả lời:
Trung bình cộng của dãy số là:
(90 + 120) : 2 = 105
Đáp số: 105
Câu 4: Thùng thứ nhất chứa 32 lít dầu, thùng thứ hai chứa 38 lít dầu. Thùng thứ ba chứa số lít dầu bằng trung bình cộng của hai thùng trên. Tính số lít dầu của thùng thứ ba.
Trả lời:
Số lít dầu của thùng thứ ba là:
(32 + 38) : 2 = 35 (lít)
Đáp số: 35 lít dầu
Câu 5: Minh có 30 viên kẹo, Hoa có 15 viên kẹo, Hà có số viên kẹp nhiều hơn trung bình cộng của cả ba bạn là 3 viên. Hỏi bạn Hà có bao nhiêu viên kẹo?
Trả lời:
2 lần trung bình cộng số viên kẹo của ba bạn là:
30 + 15 + 3 = 48 (viên kẹo)
Trung bình cộng số kẹo của ba bạn là:
48 : 2 = 24 (viên kẹo)
Số kẹo của Hà là:
24 + 3 = 27 (viên kẹo)
Đáp số: 27 viên kẹo
Câu 6: Trung bình cộng số tuổi của bố, mẹ và Cúc là 30 tuổi. Nếu không tính tuổi của bố thì trung bình cộng số tuổi của mẹ và Cúc là 24 tuổi. Hỏi bố Cúc bao nhiêu tuổi?
Trả lời:
Tổng số tuổi của bố, mẹ và Cúc là:
30 x 3 = 90 (tuổi)
Tổng số tuổi của mẹ và Cúc là:
24 x 2 = 48 tuổi
Tuổi của bố Hoa là:
90 – 48 = 42 (tuổi)
Đáp số: 42 tuổi
Câu 7: Hùng có 8 quyển vở, Dũng có 4 quyển vở, Lan có số vở ít hơn trung bình cộng của cả ba bạn là 2 quyển. Hỏi Lan có bao nhiêu quyển vở?
Trả lời:
2 lần trung bình cộng số vở của Hùng và Dũng là:
8 + 4 = 12 (quyển vở)
Số vở trung bình cuẩ cả ba bạn là:
12 : 3 = 4 (quyển vở)
Số vở của Lan là:
4 – 2 = 2 (quyển vở)
Đáp số: 2 quyển vở
Xem thêm bài tập trắc nghiệm và tự luận Toán lớp 4 chọn lọc, hay khác:
Bài tập Biểu thức có chứa một chữ lớp 4 có lời giải
Bài tập Các số có 6 chữ số lớp 4 có lời giải
Bài tập Hàng và lớp. So sánh các số có nhiều chữ số lớp 4 có lời giải
Bài tập Triệu và lớp triệu lớp 4 có lời giải
Bài tập Dãy số tự nhiên. Viết số tự nhiên trong hệ thập phân lớp 4 có lời giải
Bài tập So sánh và sắp xếp thứ tự các số tự nhiên lớp 4 có lời giải
Bài tập Yến, tạ, tấn - Bảng đơn vị đo khối lượng lớp 4 có lời giải
Xem thêm các chương trình khác:
- Bài tập Tiếng Anh lớp 4 có đáp án
- Giải sgk Tiếng Anh 4 | Giải bài tập Tiếng Anh 4 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 4
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 | Soạn Tiếng Việt lớp 4 Tập 1, Tập 2 (sách mới)
- Tập làm văn lớp 4 (sách mới) | Để học tốt Tiếng Việt lớp 4 Văn mẫu lớp 4
- Giải VBT Tiếng Việt lớp 4