35 Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 9. Dấu hiệu chia hết cho 3 lớp 4 (có đáp án)

Bài tập Ôn tập Dấu hiệu chia hết cho 9. Dấu hiệu chia hết cho 3 Toán lớp 4 gồm bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luận chọn lọc giúp học sinh lớp 4 ôn luyện về dấu hiệu chia hết cho 9 và dấu hiệu chia hết cho 3 môn Toán 4.

1 1843 lượt xem
Tải về


Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 9. Dấu hiệu chia hết cho 3 lớp 4

I. TRẮC NGHIỆM 

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Số lớn nhất có ba chữ số mà không chia hết cho 9 là số nào trong các số sau?

A. 999

B. 981

C. 998

D. 982

Câu 2: Tìm chữ số thích hợp để viết vào ô trống sao cho: 75        chia hết cho 9

A. 5

B. 7

C. 6

D. 8

Câu 3: Trong các câu sau, câu nào đúng?

A. Số 1239 không chia hết cho 3.

B. Số 8009 chia hết cho 9.

C. Số 94564 không chia hết cho 9.

D. Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 9.

Câu 4: Trong các số sau, số nào chia hết cho 9: 621; 1205; 1327; 6354

A. 621 và 6354

B. 1205 và 621

C. 1327 và 6354

D. 1250 và 1327

Câu 5: Phát biểu nào đúng trong các phát biểu sau:

A. Một số chia hết cho 3 thì chia hết cho 9.

B. Một số chia hết cho 9 thì không chia hết cho 3.

C. Một số chia hết cho 3 thì chưa chắc chia hết cho 9.

D. Một số chia hết cho 3 thì không chia hết cho 9.

Câu 6: Tìm y biết 235y chia hết cho 9.

A. y=4

By=5

Cy=7

D. y=8

Câu 7: Số 1546 chia cho 9 được số dư là bao nhiêu?

A. 5

B. 7

C. 3

D. 4

Câu 8: Tìm x biết x:9+2009=5261

A. x=1868

Bx=19686

Cx=29268

D. x=1486

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Trong các số sau, số nào chia hết cho 9. Số nào không chia hết cho 9, số nào chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.

77371;  25305;  4329;  9063;  3219;  1150

Câu 2: Một lớp học có ít hơn 35 học sinh và nhiều hơn 20 học sinh. Nếu học sinh trong lớp xếp đều thành 3 hàng hoặc thành 5 hàng thì không thừa, không thiếu bạn nào. Tìm số học sinh của lớp học đó.

Câu 3: Tính giá trị của mỗi biểu thức sau rồi xét xem giá trị đó chia hết cho những số nào?

a)64382325×2b)2253+4315173

Câu 4: Cho số 7653. Không làm phép tính chia, hãy cho biết số đó có chia hết cho 9 hay không? Nếu số đó không chia hết cho 9 thì dư bao nhiêu?

Câu 5: Cho số 2141*. Hãy thay chữ số vào dấu * sao cho số đó chia hết cho 6. Có mấy cách thay?

Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 9. Dấu hiệu chia hết cho 3 lớp 4

Câu 1: Trong các số 1235, 690, 108, 192, 720, 492. Hãy tìm:

a) Các số chia hết cho 9.

b) Các số không chia hết cho 9.

Câu 2: Tìm chữ số thích hợp điền vào dấu * sao cho số \overline {145*} là số chia hết cho 9.

Câu 3:

a) Từ 9 đến 200 có bao nhiêu số mà chia hết cho 9?

b) Từ 250 đến 300 có bao nhiêu số không chia hết cho 9?

Đáp án Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 9. Dấu hiệu chia hết cho 3 lớp 4

Câu 1: 

a) Các số chia hết cho 9 là: 108, 720.

(vì số 108 có tổng các chữ số bằng 1 + 0 + 8 = 9 chia hết cho 9

số 720 có tổng các chữ số bằng 7 + 2 + 0 = 9 chia hết cho 9)

b) Các số không chia hết cho 9 là: 1235, 690, 192, 492.

(vì số 1235 có tổng các chữ số bằng 1 + 2 + 3 + 5 = 11 không chia hết cho 9

số 690 có tổng các chữ số bằng 6 + 9 + 0 = 15 không chia hết cho 9

số 192 có tổng các chữ số bằng 1 + 9 + 2 = 12 không chia hết cho 9

số 492 có tổng các chữ số bằng 4 + 9 + 2 = 15 không chia hết cho 9)

Câu 2: 

Có 1 + 4 + 5 = 10. Vậy để số \overline {145*} chia hết cho 9 thì (10 + *) có tổng là số chia hết cho 9.

Chữ số thích hợp điền vào dấu * là 8.

Câu 3:

a) Vì 200 không chia hết cho 9 nên ta sẽ tìm số gần 200 nhất mà chia hết cho 9. Số đó là 198.

Từ 9 đến 198 số các số chia hết cho 9 là: (198 - 9) : 9 + 1 = 22 số

b) Vì 250 không chia hết cho 9 nên ta sẽ tìm số gần 250 nhất mà chia hết cho 9. Số đó là 252.

Vì 300 không chia hết cho 9 nên ta sẽ tìm số gần 300 nhất mà chia hết cho 9. Số đó là 297.

Từ 252 đến 297 số các số chia hết cho 9 là: (297 - 252) : 9 + 1 = 6 số

Từ 250 đến 300 số các số hạng là (300 - 250) : 2 + 1 = 51 số

Từ 250 đến 300 số các số không chia hết cho 9 là 51 - 6 = 45 số.

Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 9. Dấu hiệu chia hết cho 3 lớp 4

Câu 1: Trong các số sau, số nào chia hết cho 3: 231; 109; 1872; 8225; 92313

Trả lời:

Gợi ý: Tính tổng các chữ số của mỗi số, xét xem tổng đó chia hết cho 3 hay không

Ví dụ: số 231 có tổng các chữ số là 2 + 3 + 1 = 6; chia hết cho 3. Vậy số 231 chia hết cho 3.

Tương tự tìm được các số sau: 231; 1872; 92313

Câu 2: Trong các số sau, số nào không chia hết cho 3? 96 ; 502 ; 6823; 55 553 ; 641 311.

Trả lời:

Gợi ý: Tính tổng của các chữ số của mỗi số, xét xem tổng đó có chia hết cho 3 hay không?

Ví dụ: Số 502 có tổng các chữ số là 5 + 2 = 7; 7 không chia hết cho 3. Vậy 502 không chia hết cho 3.

Tương tự ta tìm được các số sau: 502, 6823, 55553, 641311

Câu 3: Viết ba số có ba chữ số và chia hết cho 3

Trả lời:

Gợi ý : Chọn ngẫu nhiên số có ba chữ  số sao cho tổng ba chữ số chia hết cho 3.

Chẳng hạn : 321 và 606.

Câu 4: Tìm số thích hợp viết vào ô trống để được các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9

Trả lời:

Gợi ý: Để các số không chia hết 9 mà chia hết cho 3, thì tổng các chữ số phải khác 9, 18.

Kết quả như sau:

 

Xem thêm bài tập trắc nghiệm và tự luận Toán lớp 4 chọn lọc, hay khác:

Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 2. Dấu hiệu chia hết cho 5 lớp 4 có đáp án

Bài tập Ki-lô-mét vuông lớp 4 có đáp án

Bài tập Hình bình hành. Diện tích hình bình hành lớp 4 có đáp án

1 1843 lượt xem
Tải về