35 Bài tập Luyện tập tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó lớp 4 (có đáp án)

Bài tập Ôn tập Luyện tập tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán lớp 4 gồm bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luận chọn lọc giúp học sinh lớp 4 ôn luyện về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó môn Toán 4.

1 4,613 27/08/2022
Tải về


Bài tập Luyện tập tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó lớp 4

I. TRẮC NGHIỆM 

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Tổng của hai số là 320, hiệu của hai số đó là 28. Tìm hai số đó.

A. 100 và 132

B. 146 và 174

C. 120 và 112

D. 125 và 107

Câu 2: Chiều cao trung bình của hai anh em là 127cm. Anh cao hơn em 8cm. Tính chiều cao của mỗi người.

A. Anh  cao  132cm;  em  cao  122cm

B. Anhcao135cm;  emcao118cm

C. Anhcao131cm;  emcao123cm

D. Anhcao134cm;  emcao120cm

Câu 3: Một lớp học có 38 học sinh. Số học sinh nam hơn số học sinh nữ là 6 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?

A. Nữ: 14 học sinh; Nam: 24 học sinh

B. Nữ: 18 học sinh; Nam: 20 học sinh.

C.Nữ: 17 học sinh ; Nam: 21 học sinh

D. Nữ: 16 học sinh; Nam: 22 học sinh.

Câu 4: Một hình chữ nhật có chu vi là 180cm, chiều dài hơn chiều rộng 20cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

A. 1820cm2

B. 1925cm2

C. 1920cm2

D. 1825cm2

Câu 5: Tôi đang nghĩ đến một số tự nhiên chẵn, biết tổng của số đó và số chẵn liền sau nó là 186. Hỏi tôi đang nghĩ tới số nào?

A. 92

B. 94

C. 96

D. 90

Câu 6: Tổng của hai số tròn chục liên tiếp là 190. Tìm hai số đó.

A. 105 và 85

B. 110 và 90

C. 110 và 100

D. 100 và 90

Câu 7: Trung bình cộng của ba số là 38. Một trong ba số đó là 35. Hai số còn lại có hiệu là 11. Tìm hai số đó.

A. 47 và 32.

B. 45 và 32.

C. 45 và 34.

D. 49 và 34.

Câu 8: Hai số lẻ liên tiếp có tổng là 272. Tìm hai số đó.

A. 155 và 153

B. 139 và 137

C. 135 và 133

D. 137 và 135

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Tìm 2 số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là:

a) 56 và 8;

b) 79 và 39

c) 125 và 53.

Câu 2: 14 số học sinh của trường là 200 học sinh. Số học sinh nam nhiều hơn học sinh nữa là 120 học sinh. Hỏi có bao nhiêu học sinh nam và bao nhiêu học sinh nữ ?

Câu 3:

Tìm hai số biết rằng, số thứ hai bằng số thứ nhất cộng thêm 8. Số thứ nhất cộng số thứ hai bằng 48.

Câu 4: Một sân bóng chữ nhật có chu vi 280m chiều dài hơn chiều rộng 40m. Hỏi diện tích của sân bóng là bao nhiêu m2

Câu 5: Trung bình cộng của ba số là 42. Số thứ hai đúng bằng trung bình cộng của ba số đó. Tìm số thứ nhất và số thứ ba. Biết rằng số thứ ba lớn hơn số thứ nhất 14 đơn vị.

Bài tập Luyện tập tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó lớp 4

Câu 1: Tìm hai số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là:

a. 24 và 6

b. 60 và 12;

c. 325 và 99

Trả lời:

a. Số lớn là: (24 + 6) : 2 = 15

    Số bé là: 24 - 15 = 9

b. Số bé là: (60 + 12) : 2 = 24

    Số lớn là: 24 + 12 = 36

c. Số lớn là: ( 325 + 99) : 2 = 212

    Số bé là: 325 - 212 =113

Câu 2: Tuổi chị và tuổi em cộng lại được 36. Em kém chị 8 tuổi. Hỏi chị bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu tuổi?

Trả lời:

Tuổi em là: (36 - 8) : 2 = 14 (tuổi)

Tuổi chị là: 14 + 8 = 22 (tuổi)

                Đáp số: Chị 22 tuổi,

                              em 14 tuổi

Câu 3: Một thư viện trường học cho học sinh mượn 65 quyển sách gồm hai loại: sách giáo khoa và sách đọc thêm. Số sách giáo khoa nhiều hơn sách đọc thêm là 1 quyển.Hỏi thư viện đã cho học sinh mượn mỗi loại bao nhiêu quyển sách?

Trả lời:

Số sách giáo khoa thư viện cho học sinh mượn là:

            (65 + 17) : 2 = 41 (quyển)

Số sách đọc thêm thư viện cho học sinh mượn là:

                 41 - 17 = 24 (quyển)

Đáp số: 41 quyển sách giáo khoa

            24 quyển sách đọc thêm

Câu 4: Hai phân xưởng làm được 1200 sản phẩm. Phân xưởng thứ nhất làm được ít hơn phân xưởng thứ hai 120 sản phẩm. Hỏi mỗi phân xưởng làm được bao nhiêu sản phẩm?

Trả lời:

Phân xưởng thứ nhất làm được số sản phẩm là:

       (1 200 - 120) : 2 = 540 (sản phẩm)

Phân xưởng thứ hai làm được số sản phẩm là:

          1 200 - 540 = 660 (sản phẩm)

Đáp số: Phân xưởng thứ nhất: 540 sản phẩm;

             phân xưởng thứ hai: 660 sản phẩm

Câu 5: Thu hoạch từ hai thửa ruộng được 5 tấn 2 tạ thóc. Thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất được nhiều hơn ở thửa ruộng thứ hai là 8 tạ thóc. Hỏi thu hoạch ở mỗi thửa ruộng được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

Trả lời:

Đổi: 5 tấn 2 tạ = 5 200 kg, 8 tạ = 800 kg

Số thóc thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất là:

         (5 200 + 800) : 2 = 3 000 kg

Số thóc thu hoạch ở thửa ruộng thứ hai là:

          3 000 - 800 = 2 200 kg

             Đáp số: 3 000 kg thóc

                          2 200 kg thóc

Bài tập Luyện tập tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó lớp 4

Câu 1: Tìm hai số có tổng bằng 94 và hiệu bằng 12.

Trả lời:

Hai lần số bé là:

94 – 12 = 82

Số bé là:

82 : 2 = 41

Số lớn là:

41 + 12 = 53

Đáp số: 41; 53

Câu 2: An và Bình có 70 viên bi, biết rằng nếu Bình có thêm 16 viên bi thì hai bạn có số bi bằng nhau. Hỏi ban đầu mỗi bạn có bao nhiêu bi?

Trả lời:

Hai lần số bi của An là:

70 + 16 = 86 (viên bi)

Số bi của An là:

86 : 2 = 43 (viên bi)

Số bi của Bình là:

43 – 16 = 27 (viên bi)

Đáp số: An: 43 viên bi

             Bình: 27 viên bi

Câu 3: Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người?

Trả lời:

Tổng số công nhân của nhà máy là:

100 – 8 = 92 (công nhân)

Hai lần số công nhân của tổ Hai là:

92 – 18 = 74 (công nhân)

Số công nhân của tổ Hai là:

74 : 2 = 37 (công nhân)

Số công nhân của tổ Một là:

37 + 18 = 55 (công nhân)

Đáp số: Tổ Một: 55 công nhân

              Tổ Hai: 37 công nhân.

Câu 4: Tim hai số có hiệu bằng 47, biết rằng nếu lấy số thứ nhất cộng số thứ hai rồi cộng hiệu của chúng thì được 372.

Trả lời:

Theo đề bài ta có:

Số thứ nhất + Số thứ hai + Hiệu = 372

               Tổng + Hiệu = 372

                  Tổng + 47 = 372

Tổng của hai số cần tìm bằng:

372 – 47 = 325

Hai lần số lớn bằng:

325 + 47 = 372

Số lớn cần tìm bằng:

372 : 2 = 186

Số bé cần tìm bằng:

186 – 47 = 139

Đáp số: 186, 139

Câu 5: Một miếng đất hình chữ nhật có chu vi 102m. Chiều dài hơn chiều rộng 11m. Tính diện tích của hình chữ nhật.

Trả lời:

Nửa chu vi hình chữ nhật là
102 : 2 = 51 (m)

Hai lần chiều rộng hình chữ nhật là:

51 – 11 = 40 (m)

Chiều rộng hình chữ nhật là:

40 : 2 = 20 (m)

Chiều dai hình chữ nhật là:

20 + 11 = 31 (m)

Diện tích hình chữ nhật là:

31 x 20 = 620 (m2)

Đáp số: 620m2

Xem thêm bài tập trắc nghiệm và tự luận Toán lớp 4 chọn lọc, hay khác:

Bài tập Phép cộng và phép trừ lớp 4 có đáp án

Bài tập Biểu thức có chứa hai chữ. Tính chất giao hoán của phép cộng lớp 4 có đáp án

Bài tập Biểu thức có chứa ba chữ. Tính chất kết hợp của phép cộng lớp 4 có đáp án

Bài tập Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó lớp 4 có đáp án

Bài tập Góc nhọn, góc tù, góc bẹt lớp 4 có đáp án

1 4,613 27/08/2022
Tải về