35 Bài tập Biểu thức có chứa hai chữ. Tính chất giao hoán của phép cộng lớp 4 (có đáp án)
Bài tập Ôn tập Biểu thức có chứa hai chữ. Tính chất giao hoán của phép cộng Toán lớp 4 gồm bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luận chọn lọc giúp học sinh lớp 4 ôn luyện về biểu thức có chứa hai chữ và tính chất giao hoán của phép cộng môn Toán 4.
Bài tập Biểu thức có chứa hai chữ. Tính chất giao hoán của phép cộng lớp 4
I. TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Trong các biểu thức sau đây, biểu thức nào là biểu thức có chứa hai chữ:
A.
B.
C.
D.
Câu 2: Nếu a = 5 và b = 23 thì giá trị của biểu thức a + b là:
A. 25
B. 28
C. 26
D. 24
Câu 3: Trong các câu dưới đây câu nào thể hiện rõ nhất tính chất giao hoán của phép cộng?
A.
B.
C.
D.
Câu 4: Khi m = 100 và n = 10. Kết quả của phép tính là:
A. 76660
B. 76440
C. 76450
D. 76460
Câu 5: Giá trị của biểu thức là:
A. 46902
B. 46912
C. 45912
D. 46812
Câu 6: Hình bình hành có độ dài cạnh đáy là a, độ dài đường cao là h. Tính diện tích hình bình hành có độ dài đáy là 8cm, chiều cao 5cm.
A.
B.
C.
D.
Câu 7: Một hình chữ nhật có chiều dài là m, chiều rộng là n. Tính chu vi của hình chữ nhật đó.
A.
B.
C.
D.
Câu 8: Tìm x, biết:
A.
B.
C.
D.
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Tính giá trị của biểu thức:
với m = 30 và n = 25
với m = 234 và n = 34
Câu 2: Cho hình vẽ bên:
a) Quan sát hình vẽ em hãy viết biểu thức tổng số tiền mua táo và lê của mẹ.
b) Nếu x = 2 (đồng) và y = 3 (đồng)
Thì số tiền mua táo và lê muỗi loại là bao nhiêu đồng? Tổng số tiền mua táo và lê của mẹ là bao nhiêu đồng?
Câu 3: Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:
Câu 4: Tìm số tự nhiên a;b biết và .
Câu 5: Tìm y, biết:
Bài tập Biểu thức có chứa hai chữ. Tính chất giao hoán của phép cộng lớp 4
Câu 1: Viết tiếp vào ô trống (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Thay chữ bằng số vào các biểu thức đã cho rồi tính giá trị các biểu thức đó.
Trả lời:
Câu 2: Viết vào chỗ chấm cho thích hợp :
a) Giá trị của biểu thức a + b với a = 3 và b = 10 là ....
b) Giá trị của biểu thức a – b với a = 25 và b = 10 là ....
c) Giá trị của biểu thức m × n với m = 3 và m = 7 là ....
d) Giá trị của biểu thức c : d với c = 18 và d = 3 là ....
Phương pháp giải:
Thay chữ bằng số vào các biểu thức đã cho rồi tính giá trị các biểu thức đó.
Trả lời:
a) Nếu a = 3 và b = 10 thì a + b = 3 + 10 = 13.
Vậy giá trị của biểu thức a + b với a = 3 và b = 10 là 13.
b) Nếu a = 25 và b = 10 thì a – b = 25 – 10 = 15.
Vậy giá trị của biểu thức a – b với a = 25 và b = 10 là 15.
c) Nếu m = 3 và m = 7 thì m × n = 3 × 7 = 21.
Vậy giá trị của biểu thức m × n với m = 3 và m = 7 là 21.
d) Nếu c = 18 và d = 3 thì c : d = 18 : 3 = 6.
Vậy giá trị của biểu thức c : d với c = 18 và d = 3 là 6.
Câu 3: Tính giá trị của biểu thức a – b nếu :
a) a = 23 và b = 10
b) a = 17cm và b = 8cm
c) a = 25kg và b = 10kg.
Phương pháp giải:
Thay chữ bằng số vào các biểu thức đã cho rồi tính giá trị các biểu thức đó.
Trả lời:
a) Nếu a = 23 và b = 10 thì a – b = 23 – 10 = 13.
Vậy giá trị của biểu thức a – b với a = 23, b = 10 là 13.
b) Nếu a = 17cm và b = 8cm thì a – b = 17 – 8 = 9cm.
Vậy giá trị của biểu thức a – b với a = 17cm, b = 8cm là 9cm.
c) Nếu a = 25kg và b = 10kg thì a – b = 25 – 10 = 15kg.
Vậy giá trị của biểu thức a – b với a = 25kg, b = 10kg là 15kg.
Câu 4: Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:
a) 48 + 12 = 12 + ...
37 + 198 = ... + 37
... +73 = 73 + 216
b) p + q = q+ ...
26 + 0 = ... + 26
m + 0 = ... + m
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng : Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không đổi.
Trả lời:
a) 48 + 12 = 12 + 48
37 + 198 = 198 + 37
216 +73 = 73 + 216
b) p + q = q + p
26 + 0 = 0 + 26
m + 0 = 0 + m
Câu 5: Điền dấu thích hợp (<; =;>) vào chỗ chấm:
2975 + 3216 ..... 3216 + 2975
2975 + 3216 ..... 3216 + 3000
2975 + 3216 ..... 3216 + 2900
8264 + 925 ..... 925 + 8400
8264 + 925 ..... 900 + 8264
925 + 8264 ..... 8264 + 925
Phương pháp giải:
- Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng : Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không đổi.
- Nếu b > c thì a + b > a + c.
- Nếu b < c thì a + b < a +c.
Trả lời:
2975 + 3216 = 3216 + 2975
2975 + 3216 < 3216 + 3000 (vì 2975 < 3000)
2975 + 3216 > 3216 + 2900 (vì 2975 > 2900)
8264 + 925 < 925 + 8400 (vì 8264 < 8400)
8264 + 925 > 900 + 8264 (vì 925 > 900)
925 + 8264 = 8264 + 925
Bài tập Biểu thức có chứa hai chữ. Tính chất giao hoán của phép cộng lớp 4
Câu 1: Giá trị của biểu thức (a x b)+12780 với a=20 và b=5 có giá trị là….
A. 12880
B. 12879
C. 12877
D. 12876
Câu 2: Giá trị của biểu thức c−d với c=54423 và d=52618 là…
A. 1804
B. 1805
C. 1806
Câu 3: Giá trị của biểu thức a−b với a=1546 và b=1026 là…
A. 500
B. 510
C. 520
Câu 4: Giá trị của biểu thức a : b–456 với a=5274và b=9 là…
A. 100
B. 120
C. 130
Câu 5: Giá trị của biểu thức a−435+b với a=2015 và b=520 là …
A. 2100
B. 2101
C. 2090
Đáp án Bài tập Biểu thức có chứa hai chữ. Tính chất giao hoán của phép cộng lớp 4
Câu 1: A
Câu 2: B
Câu 3: C
Câu 4: C
Câu 5: A
Xem thêm bài tập trắc nghiệm và tự luận Toán lớp 4 chọn lọc, hay khác:
Bài tập Phép cộng và phép trừ lớp 4 có đáp án
Bài tập Biểu thức có chứa ba chữ. Tính chất kết hợp của phép cộng lớp 4 có đáp án
Bài tập Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó lớp 4 có đáp án
Bài tập Luyện tập tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó lớp 4 có đáp án
Xem thêm các chương trình khác:
- Bài tập Tiếng Anh lớp 4 có đáp án
- Giải sgk Tiếng Anh 4 | Giải bài tập Tiếng Anh 4 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 4
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 | Soạn Tiếng Việt lớp 4 Tập 1, Tập 2 (sách mới)
- Tập làm văn lớp 4 (sách mới) | Để học tốt Tiếng Việt lớp 4 Văn mẫu lớp 4
- Giải VBT Tiếng Việt lớp 4