35 Bài tập Phân số bằng nhau. Rút gọn phân số lớp 4 (có đáp án)

Bài tập Ôn tập Phân số bằng nhau. Rút gọn phân số Toán lớp 4 gồm bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luận chọn lọc giúp học sinh lớp 4 ôn luyện về phân số bằng nhau và rút gọn phân số môn Toán 4.

1 6754 lượt xem
Tải về


Bài tập Phân số bằng nhau. Rút gọn phân số lớp 4

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Trong các phân số sau phân số nào là phân số tối giản:

A. 412

B. 6372

C. 5051

D. 5432

Câu 2: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?

A. Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số mới bằng phân số đã cho.

B. Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một phân số mới bằng phân số đã cho.

C. Cả A và B đều đúng.

D. Cả A và B đều sai.

Câu 3: Trong các phân số sau, phân số nào bằng phân số 78?

A. 2132

B. 3516

C. 3264

D. 4248

Câu 4: Rút gọn phân số sau thành phân số tối giản: 1463=            

A. 27

B. 79

C. 78

D. 29

Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống: 94=9×54×        

A. 3

B. 4

C. 5

D. 9

Câu 6: Rút gọn biểu thức sau 17×21×47×3×18×4

A. 174

B. 1718

C. 357378

D. 2118

Câu 7: Quan sát hình vẽ sau, lấy số hình tròn chia cho số hình vuông ta được một phân số, rút gọn phân số đó ta được phân số tối giản là:

Tài liệu VietJack

A. 47

B27

C74

D. 72

Câu 8: Phân số nào sau đây bằng phân số chỉ số tam giác trên số hình tròn?

Tài liệu VietJack

A. 45

B1512

C128

D. 2018

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Tính rồi so sánh kết quả:

a)18:6 và 18×7:6×7

b)24:6 và 24×5:6×5

Câu 2: Trong các phân số 25;17;2128;990;8172

a) Phân số nào tối giản? Vì sao?

b) Phân số nào rút gọn được? Hãy rút gọn phân số đó?

Câu 3: Trong các phân số sau phân số nào bằng phân số 24120?

20100;425;45;525;728;23;25

Câu 4: Rút gọn các phân số 50180;40160;2575;1590;864

Câu 5: Tìm phân số tối giản của phân số 12121313.

Bài tập Phân số bằng nhau. Rút gọn phân số lớp 4

Câu 1: Rút gọn các phân số dưới đây thành phân số tối giản

a, \frac{6}{9};\frac{6}{{24}};\frac{{48}}{{96}};\frac{{42}}{{98}}

b, \frac{{24}}{{36}};\frac{{18}}{{30}};\frac{{15}}{{120}};\frac{{80}}{{240}}

c, \frac{5}{{25}};\frac{{75}}{{100}};\frac{{64}}{{720}};\frac{{16}}{{1000}}

Câu 2: Tìm phân số tối giản trong các phân số sau: \frac{4}{{16}};\frac{2}{5};\frac{{15}}{{24}};\frac{7}{{12}};\frac{{16}}{{18}};\frac{{49}}{{50}}

Câu 3: Tính theo mẫu: \frac{{2 \times 3 \times 5}}{{70}} = \frac{{2 \times 3 \times 5}}{{2 \times 7 \times 5}} = \frac{3}{7}(cùng chia nhẩm tích ở trên và tích ở dưới gạch ngang lần lượt cho 2 rồi cho 5)

b, \frac{{2 \times 6 \times 11}}{{33 \times 24}}

c, \frac{{21 \times 45}}{{9 \times 7 \times 5 \times 3}}

Đáp án Bài tập Phân số bằng nhau. Rút gọn phân số lớp 4

Câu 1:

a,

\begin{array}{l}
\frac{6}{9} = \frac{{6:3}}{{9:3}} = \frac{2}{3};\frac{6}{{24}} = \frac{{6:6}}{{24:6}} = \frac{1}{4}\\
\frac{{48}}{{96}} = \frac{{48:48}}{{96:48}} = \frac{1}{2};\frac{{42}}{{98}} = \frac{{42:14}}{{98:14}} = \frac{3}{7}
\end{array}

b,

\begin{array}{l}
\frac{{24}}{{36}} = \frac{{24:12}}{{36:12}} = \frac{2}{3};\frac{{18}}{{30}} = \frac{{18:6}}{{30:6}} = \frac{3}{5}\\
\frac{{15}}{{120}} = \frac{{15:15}}{{120:15}} = \frac{1}{8};\frac{{80}}{{240}} = \frac{{80:80}}{{240:80}} = \frac{1}{3}
\end{array}

c,

\begin{array}{l}
\frac{5}{{25}} = \frac{{5:5}}{{25:5}} = \frac{1}{5};\frac{{75}}{{100}} = \frac{{75:25}}{{100:25}} = \frac{3}{4}\\
\frac{{64}}{{720}} = \frac{{64:16}}{{720:16}} = \frac{4}{{45}};\frac{{16}}{{1000}} = \frac{{16:8}}{{1000:8}} = \frac{2}{{125}}
\end{array}

Câu 2: Các phân số tối giản cần tìm là: \frac{2}{5};\frac{7}{{12}};\frac{{49}}{{50}}

Câu 3:

b, \frac{{2 \times 6 \times 11}}{{33 \times 24}} = \frac{{2 \times 6 \times 11}}{{11 \times 3 \times 6 \times 4}} = \frac{2}{{12}} = \frac{1}{6}

c, \frac{{21 \times 45}}{{9 \times 7 \times 5 \times 3}} = \frac{{7 \times 3 \times 9 \times 5}}{{7 \times 3 \times 9 \times 5}} = 1

Bài tập Phân số bằng nhau. Rút gọn phân số lớp 4

Câu 1: Rút gọn các phân số:

Giải vở bài tập Toán 5

Phương pháp giải:

Cách rút gọn phân số:

– Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn một

– Chia tử số và mẫu số cho số đó.

Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản (phân số không thể rút gọn được nữa).

Đáp án

Giải vở bài tập Toán 5

Câu 2: Khoanh vào những phân số bằng \displaystyle {2 \over 5}

\displaystyle{6 \over {12}}\,\,\;\;;\,\,\;\;{6 \over {15}}\,\,\;\;;\,\,\;\;{{10} \over {25}}\,\,\;\;;\,\,\;\;{5 \over 2}\,\,\;\;;\,\,\;\;{{16} \over {40}}

Phương pháp giải:

Rút gọn các phân số đã cho, phân số bằng phân số \displaystyle {2 \over 5} thì rút gọn được thành phân số tối giản là \displaystyle {2 \over 5}

Đáp án

Ta có :

\dfrac{6}{12} = \dfrac {6: 6}{ 12:6 } = \dfrac{1}{2} ; \dfrac{6}{15} = \dfrac {6: 3}{ 15: 3 } = \dfrac{2}{5}

\dfrac{10}{25} = \dfrac {10:5 }{ 25: 5 } = \dfrac{2}{5} ; \dfrac{16}{40} = \dfrac {16: 8}{40 :8 } = \dfrac{2}{5}

Phân số \dfrac{5}{2} có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1 nên là phân số tối giản.

Vậy ta có kết quả như sau:

Giải vở bài tập Toán 5

Xem thêm bài tập trắc nghiệm và tự luận Toán lớp 4 chọn lọc, hay khác:

Bài tập Phân số. Phân số với phép chia số tự nhiên lớp 4 có đáp án

Bài tập Quy đồng mẫu số các phân số lớp 4 có đáp án

Bài tập So sánh phân số lớp 4 có đáp án

Bài tập Phép cộng phân số lớp 4 có đáp án

Bài tập Phép trừ phân số lớp 4 có đáp án

1 6754 lượt xem
Tải về