35 Bài tập Nhân một số với một tổng. Nhân một số với một hiệu lớp 4 (có đáp án)

Bài tập Ôn tập Nhân một số với một tổng. Nhân một số với một hiệu Toán lớp 4 gồm bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luận chọn lọc giúp học sinh lớp 4 ôn luyện về nhân một số với một tổng và nhân một số với một hiệu môn Toán 4.

1 6090 lượt xem
Tải về


Bài tập Nhân một số với một tổng. Nhân một số với một hiệu lớp 4

I. TRẮC NGHIỆM 

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Phép nhân 19×202=..... Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 3800                  B. 4000

C. 3828                  D. 3838

Câu 2: Kết quả của phép tính 23×99 là:

A. 2300                  B. 2277

C. 2267                  D. 2287

Câu 3: Một hội trường có 10 dãy ghế, mỗi dãy ghế có 2 bàn, mỗi bàn 4 học sinh. Người ta bổ sung thêm 2 dãy ghế nữa mới đủ chỗ cho học sinh ngồi. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh tới dự hội trường?

A.86 học sinh

B. 96 học sinh

C.108 học sinh

D. 106 học sinh

Câu 4: Lớp 5A có 30 học sinh, lớp 5B có 32 học sinh, theo chỉ tiêu đề ra mỗi bạn phải trồng được ít nhất là 6 cây. Hỏi theo chỉ tiêu đề ra thì cả hai lớp phải trồng được ít nhất là bao nhiêu cây?

A. 325 cây

B.345 cây

C.372 cây

D. 395 cây

Câu 5: Tính: 27×2×5+73×5×2=?

A.750                  B. 500

C.850                  D. 1000

Câu 6: Tính giá trị của biểu thức sau: 56×12323×56.

A. 5600               B. 560

C.56000              D. 56000

Câu 7: Tính nhẩm: 125×101

A.13 525

B.12 525

C.12 625

D. 12 500

Câu 8: Khối lớp Bốn xếp thành 15 hàng, mỗi hàng 12 học sinh. Khối lớp Năm xếp thành 14 hàng, mỗi hàng 12 học sinh. Hỏi cả hai khối lớp có tất cả bao nhiêu học sinh?

A.384                   B.348

C.358                   D. 385

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Tính bằng hai cách:

a)12×4+6b)82×12020×82

Câu 2: Tính bằng cách thuận tiện:

a)57×66+34b)234×59+234×41200

Câu 3: Một ô tô chở được 50 bao lúa mì, một toa xe lửa chở được 480 bao lúa mì, mỗi bao lúa mì cân nặng 50kg. Hỏi một toa xe lửa chở nhiều hơn một ô tô bao nhiêu tạ lúa mì?

Câu 4: Một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài 180m, chiều rộng bằng 34 chiều dài. Tính chu vi và diện tích của sân vận động đó.

Câu 5: Một thùng hàng có 80 thùng vở, mỗi thùng đựng 125 quyển vở. Cửa hàng đã bán hết 30 thùng vở. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu quyển vở?

Bài tập Nhân một số với một tổng. Nhân một số với một hiệu lớp 4

Câu 1: Thực hiện phép tính

a) 213 x (60 + 15) =

b) 26 x (127 + 3) =

c) 415 x (45 + 15)

d) 2019 x (12 + 100)

Đáp án

a) 213 x (60 + 15) = 213 x 60 + 213 x 15 = 12780 + 3195 = 15975

b) 26 x (127 + 3) = 26 x 127 + 26 x 3 = 3302 + 78 = 3380

c) 415 x (45 + 15) = 415 x 45 + 415 x 15 = 18675 + 6225 = 24900

d) 2019 x (12 + 100) = 2019 x 12 + 2019 x 100 = 24228 + 201900 = 226128

Câu 2: Tính

a) 342 x 32 =

b) 515 x 41 =

c) 720 x 21 =

d) 2019 x 11 =

Đáp án

a) 342 x 32 = 342 x (30 + 2) = 342 x 30 + 342 x 2 = 10260 + 684 = 10944

b) 515 x 41 = 515 x (40 + 1) = 515 x 40 + 515 = 20600 + 515 =21115

c) 720 x 21 = 720 x (20 + 1) = 720 x 20 + 720 = 14400 + 720 = 15120

d) 2019 x 11 = 2019 x (10 + 1) = 2019 x 10 + 2019 = 20190 + 2019 = 22209

Câu 3: Hai tổ may A và B, biết tổ may A có 49 người, tổ may B có 54 người, biết năng suất lao động 1 ngày của 1 người là 30 sản phẩm. Hỏi cả 2 đội may được bao nhiêu sản phẩm trong một ngày? (giải bằng hai cách)

Đáp án

Cách 1:

Một ngày tổ may A may được số sản phẩm là:

49 x 30 = 1470 (sản phẩm)

Một ngày tổ may B may được số sản phẩm là:

54 x 30 = 1620 (sản phẩm)

Một ngày cả 2 tổ may được số sản phẩm là:

1470 + 1620 = 3090 (sản phẩm)

Vậy 1 ngày cả hai tổ may được 3090 sản phẩm

Cách 2

Một ngày cả 2 tổ may được số sản phẩm là:

30 x (49 + 54) = 30 x 49 + 30 x 54 = 1470 + 1620 = 3090 (sản phẩm)

Vậy 1 ngày 2 tổ may được 3090 sản phẩm.

Câu 4: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 324m, chiều rộng bằng 3/4 chiều dài. Tính chu vi mảnh vườn đó.

Đáp án

Chiều rộng bằng 3/4 chiều dài nên ta có: (324 x 3) : 4 = 243 (m)

Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: (324 + 243) x 2 = 567 x 2 = 1134 (m)

Vậy chu vi mảnh vườn là 1134m.

Bài tập Nhân một số với một tổng. Nhân một số với một hiệu lớp 4

Câu 1: Tính bằng 2 cách:

a) 12 x (20 - 6)

b) 120 x (8 - 2)

c) 125 x (14 - 12)

d) 320 x (16 - 10)

Câu 2: Tính giá trị biểu thức:

a) 125 + 120 x (25 - 5)

b) 230 + 100 x (34 - 4)

c) 1232 + 8 x (12 - 8)

d) 8 x (54 - 50) + 450

Câu 3: Điền vào chỗ trống

a

b

c

a x b - a x c = ?

a (b - c) = ?

3

48

24

 

 

120

30

10

 

 

1000

42

40

 

 

Đáp án Bài tập Nhân một số với một tổng. Nhân một số với một hiệu lớp 4

Câu 1:

a)

Cách 1:

12 x (20 - 6)

= 12 x 20 - 12 x 6

= 240 - 72

= 168

Cách 2:

12 x (20 - 6)

= 12 x 14

= 168

b)

Cách 1:

120 x (8 - 2)

= 120 x 8 - 120 x 2

= 960 - 240

= 720

Cách 2:

120 x (8 - 2)

= 120 x 6

= 720

c)

Cách 1:

125 x (14 - 12)

= 125 x 14 - 125 x 12

= 1750 - 1500

= 250

Cách 2:

125 x (14 - 12)

= 125 x 2

= 250

d)

Cách 1:

320 x (16 - 10)

= 320 x 16 - 320 x 10

= 5120 - 3200

= 1920

Cách 2:

320 x (16 - 10)

= 320 x 6

= 1920

Câu 2:

a) 125 + 120 x (25 - 5)

= 125 + 120 x 25 - 120 x 5

= 125 + 3000 - 600

= 3125 - 600

= 2525

b) 230 + 100 x (34 - 4)

= 230 + 100 x 34 - 100 x 4

= 230+ 3400 - 400

= 3630 - 400

= 3230

c) 1232 + 8 x (12 - 8)

= 1232 + 8 x 12 - 8 x 8

= 1232 + 96 - 64

= 1328 - 64

= 1264

d) 8 x (54 - 50) + 450

= 8 x 54 - 8 x 50 + 450

= 432 - 400 + 450

= 32 + 450

= 482

Câu 3:

a

b

c

a x b - a x c = ?

a x (b - c) = ?

3

48

24

3 x 48 - 3 x 24

= 144 - 72

= 72

3 x (48 - 24)

= 3 x 24

= 72

120

30

10

120 x 30 - 120 x 10

= 3600 - 1200

= 2400

120 x (30 - 10)

= 120 x 20

= 2400

1000

42

40

1000 x 42 - 1000 x 40

= 42000 - 40000

= 2000

1000 x (42 - 40)

= 1000 x 2

= 2000

Xem thêm bài tập trắc nghiệm và tự luận Toán lớp 4 chọn lọc, hay khác:

Bài tập Phép cộng và phép trừ lớp 4 có đáp án

Bài tập Biểu thức có chứa hai chữ. Tính chất giao hoán của phép cộng lớp 4 có đáp án

Bài tập Biểu thức có chứa ba chữ. Tính chất kết hợp của phép cộng lớp 4 có đáp án

Bài tập Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó lớp 4 có đáp án

Bài tập Luyện tập tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó lớp 4 có đáp án

1 6090 lượt xem
Tải về