35 Bài tập Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó lớp 4 (có đáp án)

Bài tập Ôn tập Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán lớp 4 gồm bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luận chọn lọc giúp học sinh lớp 4 ôn luyện về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó môn Toán 4.

1 13,129 27/08/2022
Tải về


Bài tập Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó lớp 4

I. TRẮC NGHIỆM 

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Tổng của hai số là 232, hiệu của hai số đó là 32. Tìm hai số đó.

A. 100 và 132

B. 130 và 102

C. 120 và 112

D. 125 và 107

Câu 2: Tính nhẩm: tổng của hai số bằng 12. Hiệu của hai số đó cũng bằng 12. Tích của hai số đó là :

A. 0

B. 12

C. 14

D. 24

Câu 3: Một lớp học có 32 học sinh. Số học sinh nam hơn số học sinh nữ là 4 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?

A. 18 học sinh nữ; 14 học sinh nam.

B. 14 học sinh nữ; 18 học sinh nam.

C. 12 học sinh nam, 20 học sinh nữ.

D. 20 học sinh nam; 12 học sinh nữ.

Câu 4: Tìm hai số biết trung bình cộng của hai số đó là 64. Số lớn hơn số bé 16 đơn vị.

A. Số bé: 54, số lớn: 74

B. Số bé : 58, số lớn : 70

C. Số bé: 56, số lớn: 72

D. Số bé : 52, số lớn : 76

Câu 5: Tìm hai số biết tổng của hai số bằng 68, hiệu của hai số bằng 14.

A. 24 và 44

B. 25 và 43

C. 26 và 42

D. 27 và 41

Câu 6: Bố hơn con 28 tuổi; 3 năm nữa số tuổi của cả hai bố con tròn 50. Tính tuổi hiện nay của mỗi người.

A. bố 36 tuổi; con 8 tuổi

B. bố 38 tuổi; con 8 tuổi

C. bố 39 tuổi ; con 9 tuổi

D. bố 40 tuổi; con 8 tuổi

Câu 7: Một thư viện trường học cho học sinh mượn 85 quyển sách gồm 2 loại: Sách giáo khoa và sách đọc thêm. Số sách giáo khoa nhiều hơn số sách đọc thêm 17 quyển. Hỏi thư viện đó đã cho học sinh mượn mỗi loại bao nhiêu quyển sách?

A. 50 quyển; sách đọc thêm 35 quyển.

B. 52 quyển; sách đọc thêm 33 quyển.

C. 51 quyển; sách đọc thêm 34 quyển.

D. 54 quyển; sách đọc thêm 31 quyển.

Câu 8: Tìm hai số chẵn có tổng là 220, biết giữa chúng có 18 số chẵn khác.

A. Số bé: 92, số lớn: 128

B. Số bé: 90, số lớn: 130

C. Số bé: 93, số lớn: 127

D. Số bé: 91, số lớn: 129

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Tìm 2 số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là:

a) 28 và 8;

b) 90 và 12;

c) 325 và 93

Câu 2: Hai thùng dầu có tất cả 128 lít. Nếu chuyển 8 lít từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì lượng dầu ở hai thùng bằng nhau. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu?

Câu 3: An và Bình có tất cả 130 viên bi. Nếu An cho Bình 40 viên thì Bình sẽ có nhiều hơn An 16 viên. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi?

Câu 4: Mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 46m, chiều dài hơn chiều rộng 3m. Hỏi diện tích của mảnh vườn là bao nhiêu m2?

Câu 5: Tìm hai số có hiệu là 129. Biết rằng nếu lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai rồi cộng với tổng của chúng thì được 2010.

Bài tập Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó lớp 4

Câu 1: Tổng của hai số là 70. Hiệu của hai số là 10. Tìm hai số đó.

Trả lời:

Số lớn là: (70 + 10) : 2 = 40

Số bé là: 40 - 10 = 30

Đáp số: Số lớn: 40; Số bé: 30.

Câu 2: Lớp 4A có 28 học sinh. Số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là 4 em. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?

Trả lời:

Số học sinh nam là : (28 + 4) : 2 = 16 (học sinh)

Số học sinh nữ là: 16 - 4 = 12 (học sinh)

Đáp số: Nam: 16 học sinh

Nữ: 12 học sinh

Câu 3: Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 58 tuổi. Bố hơn con 38 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?

Trả lời:

Tuổi bố là: (58 + 38) : 2 = 48 (tuổi)

Tuổi con là: 48 - 38 = 10 (tuổi)

Câu 4: Hòa và Bình có tất cả 120 viên bi.Biết rằng nếu Hòa cho Bình 10 viên bi thì số viên bi của hai bạn sẽ bằng nhau.Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi?

Trả lời:

Hòa chi Bình 10 viên bi thì số viên bi của hai bạn bằng nhau như vậy Hòa hơn Bình số viên bi là: 10 + 10 = 20 (viên)

Hòa có viên bi là: (120 + 20) : 2 = 70 (viên)

Bình có số viên bi là: (120 - 20) : 2 = 50 (viên)

Câu 5: Trung bình cộng của hai số là 145.Tìm hai số đó biết hiệu hai số đó là 30.

Trả lời:

Tổng của hai số là: 145 x 2 = 290

Số lớn là: (290 + 30) : 2 = 160

Số bé là: (290 - 30) : 2 = 130

Bài tập Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó lớp 4

Câu 1: Tìm hai số có tổng là số lớn nhất có 4 chữ số và hiệu là số lẻ bé nhất có 3 chữ số.

Trả lời:

Tổng của hai số đó là: 9999

Hiệu của hai số đó là: 101

Số lớn là: (999 + 101) : 2 = 550

Số bé là: (999 - 101) : 2 = 449

Câu 2: Hai số lẻ có tổng là số nhỏ nhất có 4 chữ số và ở giữa hai số lẻ đó có 4 số lẻ. Tìm hai số đó.

Trả lời:

Hiệu của hai số là:

2 x 4 + 2 = 10

Số lớn là:

(1000 + 10) : 2 = 505

Số bé là:

1000 – 505 = 495

Đáp số: Số lớn 505; số bé 495

Câu 3: Tất cả học sinh của lớp xếp hàng 4 thì được 11 hàng. Số bạn gái ít hơn số bạn trai là 4 bạn. Hỏi lớp đó có bao nhiêu bạn trai, bao nhiêu bạn gái?

Trả lời:

Tổng số học sinh của lớp là:

4 x 11 = 44 (học sinh)

Số bạn gái của lớp là:

(44 - 4) : 2 = 20 (học sinh)

Số bạn trai của lớp là:

44 – 20 = 24 (học sinh)

Đáp số: 20 bạn gái; 24 bạn trai.

Câu 4: Tuấn và Minh có tất cả 45 viên bi. Nếu Tuấn có thêm 5 viên bi thì Minh có nhiều hơn Tuấn 14 viên bi. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu viên bi.

Trả lời:

Tổng số viên bi Tuấn và Minh có lúc sau là:

45 + 5 = 50 (viên bi)

Số viên bi Minh có là:

(50 + 14) : 2 = 32 (viên bi)

Số viên bi ban đầu Tuấn có là:

45 – 32 = 13 (viên bi)

Đáp số: Tuấn 13 viên bi; Minh 32 viên bi

Câu 5: Tổng của hai số là 100, hiệu của chúng là 20. Tìm hai số đó.

Trả lời:

Số lớn là:

(100 + 20) : 2 = 60

Số bé là:

100 – 60 = 40

Đáp số: Số lớn: 60

Số bé: 40

Xem thêm bài tập trắc nghiệm và tự luận Toán lớp 4 chọn lọc, hay khác:

Bài tập Phép cộng và phép trừ lớp 4 có đáp án

Bài tập Biểu thức có chứa hai chữ. Tính chất giao hoán của phép cộng lớp 4 có đáp án

Bài tập Biểu thức có chứa ba chữ. Tính chất kết hợp của phép cộng lớp 4 có đáp án

Bài tập Luyện tập tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó lớp 4 có đáp án

Bài tập Góc nhọn, góc tù, góc bẹt lớp 4 có đáp án

1 13,129 27/08/2022
Tải về