35 Bài tập Tính chất kết hợp của phép nhân. Nhân với số có tận cùng chữ số 0 lớp 4 (có đáp án)

Bài tập Ôn tập Tính chất kết hợp của phép nhân. Nhân với số có tận cùng chữ số 0 Toán lớp 4 gồm bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luận chọn lọc giúp học sinh lớp 4 ôn luyện về tính chất kết hợp của phép nhân và nhân với số có tận cùng chữ số 0 môn Toán 4.

1 15498 lượt xem
Tải về


Bài tập Tính chất kết hợp của phép nhân. Nhân với số có tận cùng chữ số 0 lớp 4

I. TRẮC NGHIỆM  Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Kết quả của phép nhân 19×200=..... Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 3800                    B.4000

C. 6800                    D. 1800

Câu 2: Kết quả của phép tính 20×30 là:

A. 500                      B.400

C. 600                      D. 800

Câu 3: Một phòng học có 8 dãy ghế, mỗi dãy ghế có 2 bàn, mỗi bàn 2 học sinh. Hỏi phòng học đó có bao nhiêu học sinh?

A.27 học sinh

B. 30 học sinh

C.28 học sinh

D. 32 học sinh

Câu 4: Kết quả của phép nhân 4×6×5 là:

A. 144

B. 120

C. 121

D. 125

Câu 5: Tính: 12×2×5+73×5×2=?

A.750                     B. 500

C.850                     D. 560

Câu 6: Chuyển các tổng sau thành tích:

11+11+11+11+11+11+11+11+11+1110   so  hang

A. 10×11

B11×11

C10×12

D. 11×12

Câu 7: Tính: 125×35×825000

A. 120

B. 100

C. 10000

D. 11100

Câu 8: Tìm một số có hai chữ số biết rằng nếu viết thêm số 27 vào bên trái số đó ta thu được số mới gấp 31 lần số ban đầu.  

A. 82

B. 60

C. 78

D. 90

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Tính bằng hai cách:

Tài liệu VietJack

2×7×54×3×83×6×54×2×53×6×92×9×5

Câu 2: Tính bằng cách thuận tiện:

a)15×2×5      2×5×18b)37×2×5     5×230×2c)  12×5×4×2      5×7×6×2

Câu 3: Một bao gạo cân nặng 40kg, một bao ngô cân nặng 50kg. Một xe ô tô chở 30 bao gạo và 40 bao ngô. Hỏi xe ô tô đó chở tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo và ngô?

Câu 4: Một tấm kính hình vuông có cạnh bằng 50cm. Tính chu vi và diện tích hình vuông đó.

Câu 5: Dưới đây là hình ảnh mô tả vị trí ghế ngồi trong một phòng chiếu phim.

Tài liệu VietJack

Một rạp chiếu phim có 20 phòng chiếu phim, mỗi phòng có 12 dãy ghế (từ A, B, C …., L), mỗi dãy có 18 chỗ ngồi, duy chỉ có dãy L có 16 chỗ ngồi.

a) Một phòng có bao nhiêu chỗ ngồi?

b) Cả rạp chiếu phim có bao nhiêu chỗ ngồi?

Bài tập Tính chất kết hợp của phép nhân. Nhân với số có tận cùng chữ số 0 lớp 4

Câu 1: Không thực hiện phép tính, nối hai biểu thức có giá trị bằng nhau :

Phương pháp giải:

- Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân : Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không đổi.

a × b = b × a

- Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân : Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.

(a × b) × c = a ×  (b × c)

Lời giải chi tiết:

Câu 2: Tính bằng hai cách theo mẫu :

Mẫu :              3 × 5 × 2 = ?

Cách 1 :           3 × 5 × 2 = (3 × 5) × 2 = 15 × 2 = 30.

Cách 2 :           3 × 5 × 2 = 3 × (5 × 2) = 3 × 10 = 30.

a) 4 × 5 × 3                       b) 5 × 2 × 6

    2 × 5 × 4                           7 × 4 × 5

Phương pháp giải:

Cách 1: Áp dụng công thức :  a × b × c = (a × b) × c.

Cách 2: Áp dụng công thức :  a × b × c = a × (b × c).

Lời giải chi tiết:

a) 4 × 5 × 3 

Cách 1:  4 × 5 × 3 = (4 × 5) × 3 = 20 × 3 = 60

Cách 2:  4 × 5 × 3 = 4 × (5 × 3) = 4 × 15 = 60

   2 × 5 × 4

Cách 1: 2 × 5 × 4 = (2 × 5) × 4 = 10 × 4 = 40

Cách 2: 2 × 5 × 4 = 2 × (5 × 4) = 2 × 20 = 40

b)  5 × 2 × 6

Cách 1: 5 × 2 × 6 = (5 × 2) × 6 = 10 × 6 = 60

Cách 2: 5 × 2 × 6 = 5 × (2 × 6) = 5 × 12 = 60

    7 × 4 × 5

Cách 1: 7 × 4 × 5 = (7 × 4) × 5 = 28 × 5 = 140

Cách 2: 7 × 4 × 5 = 7 × (4 × 5) = 7 × 20 = 140

Câu 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất :

a) 17 × 5 × 2                    b) 2 × 36 × 5

    123 × 20 × 5                     50 × 71 × 2

    50 × 2 × 41                       5 × 7 × 4 × 2

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là 10, 100, … lại với nhau.

Lời giải chi tiết:

10 Bài tập Tính chất kết hợp của phép nhân. Nhân với số có tận cùng chữ số 0 lớp 4 (có đáp án) (ảnh 1)

   123 x 20 x 5                                                      50 x 71 x 2

= 123 x ( 20 x 5)                                                = (50 x 2) x 71

= 123 x 100 = 12300                                         = 100 x 71 = 7100

10 Bài tập Tính chất kết hợp của phép nhân. Nhân với số có tận cùng chữ số 0 lớp 4 (có đáp án) (ảnh 1)

Câu 4: Tính:

a) 28 × 40                             b)  450 × 80

    15 × 300                                510 × 200

Phương pháp giải:

a) Thực hiện phép tính 28 × 4 = 112.

    Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải 112 ta được 1120.

    Ta có : 28 × 40 = 1120.

Các câu khác làm tương tự.

Lời giải chi tiết:

a) Thực hiện phép tính 28 × 4 = 112.

    Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải 112 ta được 1120.

    Ta có : 28 × 40 = 1120.

 Thực hiện phép tính 15 × 3 = 45.

    Viết thêm hai chữ số 0 vào bên phải 45 được 4500.

    Ta có :  15 × 300 = 4500

b) Thực hiện phép tính 45 × 8 = 360.

    Viết thêm hai chữ số 0 vào bên phải 360 ta được 36 000.

    Ta có : 450 × 80 = 36 000.

 Thực hiện phép tính 51 × 2 = 102.

    Viết thêm ba chữ số 0 vào bên phải 102 được 102 000.

    Ta có :  510 × 200 = 102 000.

Vậy ta có kết quả như sau:

28 × 40 = 1120          450 × 80 = 36 000

15 × 300 = 4500        510 × 200 = 102 000

Câu 5: Giải bài toán sau bằng hai cách

Có 8 ô tô chở hàng. Mỗi ô tô chở 4 kiện hàng. Mỗi kiện hàng chứa 25 ấm điện. Hỏi 8 ô tô đó chở bao nhiêu ấm điện ?

Phương pháp giải:

Cách 1:

- Tìm số kiện hàng 8 ô tô chở được =  số kiện hàng 1 ô tô chở được × 8.

- Tìm số ấm điện 8 ô tô chở được = số ấm điện có trong 1 kiện hàng × số kiện hàng 8 ô tô chở được.

Cách 2:

- Tìm số ấm điện mỗi ô tô chở được = số ấm điện có trong 1 kiện hàng × số kiện hàng 1 ô tô chở được.

- Tìm số ấm điện 8 ô tô chở được = số ấm điện mỗi ô tô chở được × 8.

Lời giải chi tiết:

Cách 1:

8 ô tô chở số kiện hàng là :

8 × 4 = 32 (kiện hàng)

8 ô tô chở số ấm điện là :

25 × 32 = 800 (ấm điện)

Đáp số: 800 ấm điện.

Cách 2:

Mỗi ô tô chở số ấm điện là:  

25 × 4 = 100 (ấm điện)

8 ô tô chở số ấm điện là:

100 × 8 = 800 (ấm điện)

Đáp số: 800 ấm điện.

Bài tập Tính chất kết hợp của phép nhân. Nhân với số có tận cùng chữ số 0 lớp 4

Câu 1: (a x b) x c = a x (b x c). Đúng hay sai?

Bài tập Tính chất kết hợp của phép nhân Toán lớp 4 có lời giải

Lời giải chi tiết:

Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.

Do đó ta có: (a×b)×c=a×(b×c)

Vậy khẳng định đã cho là đúng.

Câu 2: (148 x 4) x 25 = 148 x (4 x 25). Đúng hay sai?

Bài tập Tính chất kết hợp của phép nhân Toán lớp 4 có lời giải

Lời giải chi tiết:

Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.

Do đó ta có: (148×4)×25=148×(4×25)

Vậy phép tính đã cho là đúng.

Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:

(a × 125) × 8 = a ×(125 × Bài tập Tính chất kết hợp của phép nhân Toán lớp 4 có lời giải ) = a × Bài tập Tính chất kết hợp của phép nhân Toán lớp 4 có lời giải

Lời giải chi tiết:

Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:

a × b × 125 = (a × b)× Bài tập Tính chất kết hợp của phép nhân Toán lớp 4 có lời giải = a ×(b × Bài tập Tính chất kết hợp của phép nhân Toán lớp 4 có lời giải )

Lời giải chi tiết:

Ta có: a×b×125=(a×b)×125=a×(b×125)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 125;125.

Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

Bài tập Tính chất kết hợp của phép nhân Toán lớp 4 có lời giải

Lời giải chi tiết:

Ta có:

135×5×2=135×(5×2)=135×10=1350

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới,

từ trái sang phải là 135; 2; 135; 10; 1350.

Câu 6: Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

Bài tập Tính chất kết hợp của phép nhân Toán lớp 4 có lời giải

Lời giải chi tiết:

25×9×4×7=(9×7)×(25×4)=63×100=6300

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới,

từ trái sang phải là 9; 4; 63; 100; 6300

Câu 7: Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

Bài tập Tính chất kết hợp của phép nhân Toán lớp 4 có lời giải

34×5×2 Bài tập Tính chất kết hợp của phép nhân Toán lớp 4 có lời giải 3400

Lời giải chi tiết:

Ta có: 34×5×2=34×(5×2)=34×10=340

Mà 340<3400

Do đó: 34×5×2<3400

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là <.

Xem thêm bài tập trắc nghiệm và tự luận Toán lớp 4 chọn lọc, hay khác:

Bài tập Phép cộng và phép trừ lớp 4 có đáp án

Bài tập Biểu thức có chứa hai chữ. Tính chất giao hoán của phép cộng lớp 4 có đáp án

Bài tập Biểu thức có chứa ba chữ. Tính chất kết hợp của phép cộng lớp 4 có đáp án

Bài tập Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó lớp 4 có đáp án

Bài tập Luyện tập tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó lớp 4 có đáp án

1 15498 lượt xem
Tải về