35 Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 2. Dấu hiệu chia hết cho 5 lớp 4 (có đáp án)

Bài tập Ôn tập Dấu hiệu chia hết cho 2. Dấu hiệu chia hết cho 5 Toán lớp 4 gồm bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luận chọn lọc giúp học sinh lớp 4 ôn luyện về dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5 môn Toán 4.

1 2,513 27/08/2022
Tải về


Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 2. Dấu hiệu chia hết cho 5 lớp 4

I. TRẮC NGHIỆM  Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Cho các số: 351;356;220;452;431;217;255;674. Những số nào chia hết cho 5.

A. 356; 220; 255

B. 220; 255

C.674; 356

D. 255; 351

Câu 2: Cho các số : 18;22;11;10;13;23;27;71;77;34. Những số nào chia hết cho 2.

A. 11; 71; 77; 13

B. 18; 11; 71; 77;22

C.22; 11; 71; 77; 18; 34

D. 18; 22; 10; 34

Câu 3: Cho các số 141; 134; 4620; 235. Trong các số đó: Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5?

A. 141

B. 134

C. 4620

D. 235

Câu 4: Trong các số sau: 357; 550; 125; 950; 955 số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2

A. 550 và 950

B. 357 và 995

C. 125 và 995

D. 955 và 950

Câu 5: Số nào vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2 trong các số sau: 105; 1001; 294; 3750; 156.

A. 1001

B. 105 và 156

C. 294

D. 3750

Câu 6: Viết số chia hết cho 5 thích hợp vào chỗ chấm: 4585<......<4595

A. 4582

B. 4588

C. 4592

D. 4590

Câu 7: Tổng nào sau đây chia hết cho 2 ?

A. 42+44+46+48+49+50

B. 502+503+504+505+506+507

C. 1250+1123+1224+8900+501

D. 1992+1993+1994

Câu 8: Tổng nào sau đây chia hết cho 5

A. 1995+2019

B. 2019+2001

C. 2005+2001+2009+2004

D. 9990+1029+9295+2101+1001

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Với ba chữ số 0; 5; 6 hãy viết các số có ba chữ số, mỗi số đó có cả ba chữ số đó và đều chia hết cho 5.

Câu 2: Trong các số 345; 480; 625; 5000; 501; 322; 9055; 248

a) Số nào vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5?

b) Số nào chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5?

c) Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2?

Câu 3: Hãy viết:

Số lớn nhất có ba chữ số chia hết cho 5.

Số lớn nhất có ba chữ số chia hết cho 2.

Số lớn nhất có ba chữ số chia hết cho cả 2 và 5.

Câu 4: Viết số chia hết cho 5 thích hợp vào chỗ chấm:

a)250<.....<260b)2655<....<2665c)1225;1230;1235;.....;......;1250

Câu 5: Không thực hiện phép chia, hãy tìm số dư khi chia mỗi số sau đây cho 2, cho 5: 813; 264; 736; 6547

Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 2. Dấu hiệu chia hết cho 5 lớp 4

Câu 1: Trong các số 42, 105, 1059, 492, 6008, 4901, 29, 3819. Hãy tìm:

a) Các số chia hết cho 2.

b) Các số không chia hết cho 2.

Câu 2: Tìm các số chia hết cho 2 trong khoảng từ 45 đến 67.

Câu 3: Từ 3 chữ số 2, 0, 7, hãy lập tất cả các số có hai chữ số mà chia hết cho 2.

Đáp án Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 2. Dấu hiệu chia hết cho 5 lớp 4

Câu 1:

a) Các số chia hết cho 2: 42, 492, 6008.

b) Các số không chia hết cho 2: 105, 1059, 4901, 29, 3819.

Câu 2:

Các số chia hết cho 2 trong khoảng từ 45 đến 67 là: 46, 48, 50, 52, 54, 56, 58, 60, 62, 64, 66.

Câu 3:

Các số có hai chữ số mà chia hết cho 2 được lập từ 3 chữ số 2, 0, 7 là: 20, 70, 22, 72.

Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 2. Dấu hiệu chia hết cho 5 lớp 4

Câu 1: Trong các số 35; 8; 57; 660; 4674; 3000; 945; 5553

a. Số nào chia hết cho 5

b. Số nào không chia hết cho 5

Trả lời:

Gợi ý: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5, còn lại là các số không chia hết cho 5.

Trong các số 35; 8; 57; 660; 4674; 3000; 945; 5553

a. Các số chia hết cho 5 là :  35; 660; 3000; 945

b. Các số không chia hết cho 5 là: 8; 57; 4674; 5553

Câu 2: Viết số chia hết cho 5 thích hợp vào chỗ chấm:

a. 150 < ... < 160

b. 3575 < ... < 3585

c. 335 ; 340 ; 345 ; 350 ; 355 ; 360.

Trả lời:

a. Giữa số 150 và 160 chỉ có 155 là số chia hết cho 5, nên ta điền được như sau: 150 < 155 < 160

b. Giữa số 1575 và số 3585 chỉ có 3580 chia hết cho 5, nên ta điền được như sau: 3575 < 3580 < 3585

c. Ta thấy dãy số này là dãy số liên tiếp chia hết cho 5, nên ta điền được như sau: 335 ; 340 ; 345; 350 ; 355 ; 360.

Câu 3: Với ba chữ số 0, 5, 7 hãy viết các số có ba chữ số, mỗi số có ba chữ số đó và đều chia hết cho 5.

Trả lời:

Gợi ý: Với các số chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.

Vậy ta có thể viết 3 số có ba chữ số 0, 5, 7 mà chia hết cho 5 như sau: 570 ; 750 ; 705.

Câu 4: Trong các số 35; 8; 57; 660; 945; 5553; 3000

a. Số nào chia hết cho 5 và chia hết cho 2

b. Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2

Trả lời:

Gợi ý: Dựa vào dấu hiệu nhận biết chia hết cho 2 và chia hết cho 5, ta trả lời được như sau:

a. Trong các số đã cho, các số chia hết cho 5 và chia hết cho 2 là: 660; 3000

b. Trong các số đã cho, các số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 35; 945

Xem thêm bài tập trắc nghiệm và tự luận Toán lớp 4 chọn lọc, hay khác:

Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 9. Dấu hiệu chia hết cho 3 lớp 4 có đáp án

Bài tập Ki-lô-mét vuông lớp 4 có đáp án

Bài tập Hình bình hành. Diện tích hình bình hành lớp 4 có đáp án

1 2,513 27/08/2022
Tải về