Công thức tính trọng lượng và cách giải các dạng bài tập (2024) chi tiết nhất
Với tài liệu về Công thức tính trọng lượng và cách giải các dạng bài tập (2024) chi tiết nhất bao gồm: lý thuyết và bài tập cũng như những định nghĩa, tính chất, các dạng bài sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt môn Vật lí hơn.
Công thức tính trọng lượng và cách giải các dạng bài tập chi tiết nhất
I. Lý thuyết
1. Khái niệm
- Mọi vật đều có khối lượng. Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó. Đơn vị của khối lượng là kilôgam (kg). Người ta dùng cân để đo khối lượng.
- Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật. Lực hút của Trái Đất gọi là trọng lực. Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất.
- Trọng lượng của một vật là độ lớn của trọng lực tác dụng lên vật đó. Đơn vị là niutơn (N).
2. Công thức
P = m.g
Trong đó:
+ P là trọng lượng của vật (N).
+ m là khối lượng của vật (kg).
+ g là gia tốc trọng trường (m/s2).
3. Kiến thức mở rộng
- Trọng lượng của một vật phụ thuộc vào vị trí của vật trên Trái Đất hay nói cách khác phụ thuộc vào gia tốc rơi tự do. Gia tốc rơi tự do phụ thuộc vào độ cao h so với mặt đất. Càng lên cao, trọng lượng của vật càng giảm do gia tốc rơi tự do giảm còn khối lượng của vật không thay đổi theo vị trí đặt vật.
+ Gia tốc trọng trường thường lấy trên bề mặt trái đất, g = 9,8 m/s2 hoặc g = l0 m/s2.
+ Gia tốc gây ra bởi trọng lực trên Mặt Trăng có giá trị khoảng 1,622 m/s2, tức là bằng khoảng 1/6 giá trị tương ứng trên Trái Đất.
- Theo Niu – tơn thì trọng lực mà Trái Đất tác dụng lên một vật là lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vật đó. Độ lớn của trọng lực (tức trọng lượng) bằng:
Trong đó:
+ m là khối lượng của vật (kg)
+ M và R là khối lượng và bán kính của Trái Đất
+ h là độ cao của vật so với mặt đất (m)
II. Bài tập vận dụng
Câu 1: Một vật có trọng lượng 549 N trên trái đất. Hỏi khối lượng của vật là bao nhiêu?
Lời giải:
Khối lượng của vật:
Câu 2: Một vật có khối lượng 40 kilogam. Hỏi trọng lượng của vật trên mặt trăng là bao nhiêu?
Lời giải:
Gia tốc gây ra bởi trọng lực trên mặt trăng có giá trị khoảng 1,622 m/s2
Trọng lượng của vật trên mặt trăng là: P = m.g = 40.1,622 = 64 N
Bài 3: Một nhà du hành vũ trụ có khối lượng 60Kg.
a. Hãy tính trọng lượng của người này trên trái đất ?
b. Hãy tính trọng lượng của người naỳ trên mặt trăng biết lực hút của mặt trăng bằng của trái đất.
Lời giải:
Bài 4: a. Một vật có khối lượng là 50kg thì trọng lượng của vật là bao nhiêu?
b. Một vật có khối lượng là 10N thì khối lượng là bao nhiêu?
Lời giải:
a. Trọng lượng của vật đó là:
P = 10.m
Vậy P= 50.10= 500(N)
b. Khối lượng của vật là: m =
Vậy m =
Bài 5: Một vận động viên vô thuật có khối lượng 80 kg. Trọng lượng của người đó là bao nhiêu?
Lời giải:
Trọng lượng của vận động viên là
P = 10.m
Vậy P= 80.10= 800(N)
Bài 6: Một vật có khối lượng là 20N thì khối lượng là bao nhiêu?
Lời giải:
Khối lượng của vật là: m =
Vậy m =
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)