Công thức tính vận tốc trung bình và cách giải các dạng bài tập (2024) chi tiết nhất
Với tài liệu về Công thức tính vận tốc trung bình và cách giải các dạng bài tập (2024) chi tiết nhất bao gồm: lý thuyết và bài tập cũng như những định nghĩa, tính chất, các dạng bài sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt môn Vật lí hơn.
Công thức tính vận tốc trung bình và cách giải các dạng bài tập chi tiết nhất
I. Lý thuyết
1. Định nghĩa
- Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường.
- Ở lớp 8, công thức vận tốc trung bình được sử dụng trong chuyển động không đều:
Vận tốc trung bình của một chuyển động không đều trên một quãng đường được tính bằng công thức:
- Ở lớp 10: Trong chuyển động thẳng, vectơ vận tốc trung bình có phương trùng với đường thẳng quỹ đạo. Vận tốc trung bình của chất điểm trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 cho biết, nếu chất điểm giữ nguyên vận tốc bằng vận tốc trung bình thì trong khoảng thời gian đó nó sẽ đi được quãng đường M1M2.
2. Công thức
- Chọn trục tọa độ Ox trùng với đường thẳng quỹ đạo thì giá trị đại số của vectơ vận tốc trung bình bằng:
Trong đó:
+ x1, x2: tọa độ của chất điểm tại các thời điểm t1, t2
+ Δx là độ dời của vật trong khoảng thời gian từ t1 đến t2
- Từ công thức tính vận tốc trung bình, ta có thể tính:
+ Thời gian đi được:
+ Quãng đường đi được: Δx = vtb.Δt
3. Kiến thức mở rộng
- Nếu chất điểm chuyển động theo một chiều và lấy chiều đó làm chiều dương của trục tọa độ thì độ dời trùng với quãng đường đi được.
- Phân biệt giữa quãng đường đi được và độ dời:
+ Quãng đường đi được:
+ Độ dời = độ biến thiên tọa độ = tọa độ cuối - tọa độ đầu
II. Bài tập vận dụng
Câu 1: Một người đi cơ quan về nhà mình, khoảng cách từ cơ quan đến nhà là 12km. Ban đầu người này đi đều với vận tốc 30km/h. Sau đó, vì đường khó đi nên vận tốc của xe thay đổi liên tục, lúc thì 24km/h, lúc thì 25km/h....Khi về gần đến nhà vận tốc của người đó giảm chỉ còn 10km/h. Vì vậy, tổng thời gian người đó đã đi là 45 phút. Vận tốc trung bình của xe trên quãng đường là:
A. 24km/h B. 20,5km/h
C. 16km/h D. 15km/h
Lời giải:
Đáp án C
- Đổi: 45 phút = 0,75 giờ
- Vận tốc trung bình của người đó trên quãng đường là:
Câu 2: Một xe ô tô chuyển động từ A về B sau đó lại di chuyển từ B đến A. Ban đầu khi đi từ A về B vận tốc của xe là v1 = 40km/h, khi đi từ B đến A vận tốc của xe là v2 = 60km/h. Vận tốc trung bình của xe trên cả lộ trình là:
A. 48km/h B. 49km/h
C. 50km/h D. 51km/h
Lời giải:
Đáp án A
- Gọi S là độ dài quãng đường AB ⇒ Tổng đoạn đường ô tô đã đi là 2.S
- Gọi v là vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường AB, t là tổng thời gian ô tô đã đi trong cả quá trình.
- Thời gian đi từ A về B là:
- Mặt khác, theo bài ra ta có:
- Từ (1) và (2) ta có:
Câu 3: Một xe tải chuyển động từ nhà máy sản xuất đến kho hàng. Nửa quãng đường đầu xe đi với vận tốc v1 = 26km/h, nửa quãng đường sau vận tốc của xe là v. Tính v biết vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường là 30km/h.
Lời giải:
- Gọi S (km) là độ dài quãng đường từ nhà máy đến kho hàng. Gọi t (h) là thời gian xe đi từ nhà máy đến kho hàng.
- Thời gian đi từ A về B là:
- Mặt khác, theo bài ra ta có:
- Từ (1) và (2) ta có:
Đs: 35,5km/h
Câu 4: Một ô tô chuyển động trên đoạn đường AB. Nửa quãng đường đầu ô tô đi với vận tốc 60 km/h, nửa quãng đường còn lại ô tô đi với nửa thời gian đầu với vận tốc 40 km/h, nửa thời gian sau đi với vận tốc 20 km/h. Xác định vận tốc trung bình cả cả quãng đường AB.
Lời giải:
Giai đoạn 1:
Giai đoạn 2: S2 = v2.t2 = 40.t2
Giai đoạn 3: S3 = v3.t3 = 20.t3 mà t2 = t3 s3 = 20t2
Câu 5: Một ôtô chuyển động trên đoạn đường MN. Trong một phần hai quãng đường đầu đi với v = 40km/h. Trong một phần hai quãng đường còn lại đi trong một phần hai thời gian đầu với v = 75km/h và trong một phần hai thời gian cuối đi với v = 45km/h. Tính vận tốc trung bình trên đoạn MN.
Lời giải:
Câu 6: Trường THCS Lê Quý Đôn đi ô tô từ Nam Định đến một xã miền núi để làm từ thiện. Trong 1 giờ đầu tiên ô tô đi với vận tốc 50km/h. Trong 2 giờ tiếp theo ô tô đi vận tốc với 40km/h. 3 giờ cuối ô tô đi với vận tốc 20km/h. Vận tốc trung bình của ô tô trên cả đoạn đường là:
A. 31,7km/h B. 32,3km/h
C. 31,4km/h D. 32,1km/h
Lời giải:
Đáp án A
- Tổng thời gian ô tô đã đi là:
1 + 2 + 3 = 6 (giờ)
- Trong 1 giờ đầu tiên ô tô đi được:
1.50 = 50 (km)
- Trong 2 giờ tiếp theo ô tô đi được:
2.40 = 80 (km)
- 3 giờ cuối ô tô đi được:
3.20 = 60 (km)
- Tổng quãng đường ô tô đã đi là:
50 + 80 + 60 = 190 (km)
- Vận tốc trung bình của ô tô trên cả đoạn đường là:
190 : 6 = 31,7 (km/h)
Câu 7: Một xe khách đi từ bến xe lên thành phố. Nửa thời gian đầu vận tốc của xe là v1 = 60km/h, nửa thời gian sau vận tốc của xe là v2 = 40km/h. Vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường là:
A. 51,3km/h B. 50km/h
C. 49,7km/h D. 49km/h
Lời giải:
Đáp án B
- Gọi t là tổng thời gian xe chuyển động từ bến xe đến thành phố, v là vận tốc trung bình của xe, S là chiều dài đoạn đường từ bến xe đến thành phố.
- Độ dài quãng đường xe đã đi là: S = v.t (1)
- Theo bài ta có:
- Từ (1) và (2):
Câu 8: Cho một xe ô tô chạy trên một quãng đường trong 5 giờ. Biết 2 giờ đầu xe chạy với tốc độ trung bình 50km/h và 3 giờ sau xe chạy với tốc độ trung bình 40km/h. Vận tốc trung bình của xe trong suốt thời gian chuyển động là:
A. 45km/h B. 44km/h
C. 43km/h D. 42km/h
Lời giải:
Đáp án B
- Mà quãng đường ô tô đi trong 2 giờ đầu là:
2.50 = 100 (km)
- Quãng đường ô tô đi trong 3 giờ sau là:
3.40 = 120 (km)
- Vận tốc trung bình của xe trong suốt thời gian chuyển động là:
(100 + 120) : (2 + 3) = 44 (km/h)
Câu 9: Một xe máy đi từ A về B. Vận tốc của xe trong quãng đường AC là v1 = 40km/h, trong quãng đường CD là v2 = 60km/h và vận tốc trên quãng đường DB là v3 = 30km/h. Biết AC = CD = DB. Vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường là:
A. 50km/h B. 43,3km/h
C. 40km/h D. 38,5km/h
Lời giải:
Đáp án C
- Gọi S là độ dài quãng đường AB, gọi v là vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường AB.
- Thời gian đi từ A về B là:
- Mặt khác, theo bài ra ta có:
- Từ (1) và (2) ta có:
Câu 10: Một chiếc ca nô đi từ A về B. Vận tốc của ca nô trong 1/3 quãng đường đầu là v1 = 20km/h, trong 1/3 quãng đường tiếp theo là v2 = 25km/h và vận tốc trên quãng đường còn lại là v3. Tính v3 biết vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường là v = 22km/h.
A. 22km/h B. 21km/h
C. 22,3km/h D. 21,6km/h
Lời giải:
Đáp án D
- Gọi S là độ dài quãng đường AB, gọi v là vận tốc trung bình của ca nô trên cả quãng đường AB.
- Thời gian đi từ A về B là:
- Mặt khác, theo bài ra ta có:
- Từ (1) và (2) ta có:
Câu 11: Đoàn tàu hỏa bắc nam đi từ ga Hà Nội vào thành phố Hồ Chí Minh. Chặng đầu đoàn tàu đi mất 1/3 tổng thời gian với vận tốc v1 = 45km/h. Chặng giữa xe đi mất 1/2 tổng thời gian với vận tốc v2 = 60km/h. Chặng còn lại xe chuyển động với vận tốc v3 = 48km/h. Tính vận tốc của xe trên cả quãng đường?
Lời giải:
- Gọi t (h) là tổng thời gian đoàn tàu chuyển động từ ga Hà Nội vào thành phố Hồ Chí Minh, v là vận tốc trung bình của đoàn tàu trên cả đoạn đường.
- Thời gian xe đi hết chặng cuối là :
- Độ dài quãng đường từ ga Hà Nội vào thành phố Hồ Chí Minh là:
S = v.t (1)
- Theo bài ta có:
Từ (1) và (2):
Đáp số: 53km/h
Câu 12: Một chiếc thuyền cao tốc đi từ bến A đến bến B. Trong 2/3 thời gian đầu vận tốc của thuyền là v1 = 45km/h, thời gian còn lại thuyền chuyển động với vận tốc v2 bằng bao nhiêu để vận tốc trung bình của nó trên cả quãng đường AB là v = 48km/h?
Lời giải:
- Gọi t (giờ) là tổng thời gian thuyền đi từ bến A đến B, v (km/h) là vận tốc trung bình của thuyền khi đi từ A đến B.
- Khoảng cách giữa hai bến A, B là:
S = v.t = 48t (1)
- Theo bài ta có:
Đáp số: 54km/h
Câu 13: Một người đi xe máy xuất phát từ A để đi đến B. Trong 3/4 quãng đường đầu, xe chuyển động với vận tốc 36km/h. Quãng đường còn lại xe chuyển động trong thời gian 12 phút với vận tốc 24km/h. Tính vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường AB?
Lời giải:
- Đổi 12 phút = 0,2 giờ
- Độ dài quãng đường sau là:
S2 = t2. v2 = 24. 0,2 = 4,8 (km)
- Độ dài quãng đường đầu là:
S1 = 3S2 = 3.4,8 = 14,4 (km)
- Tổng độ dài quãng đường AB là
S = S1 + S2 = 14,4 + 4,8 = 19,2 (km)
- Thời gian đi hết quãng đường đầu là:
⇒Tổng thời gian đi hết quãng đường AB là:
t = t1 + t2 = 0,2 + 0,4 = 0,6 (giờ)
- Vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường là:
Đáp số: 32km/h
Câu 14: Một cậu bé dắt chó đi dạo về nhà, khi còn cách nhà 10 mét, con chó chạy về nhà với vận tốc 5m/s.Vừa đến nhà nó lại chạy ngay lại với vận tốc 3m/s. Tính vận tốc trung bình của chú chó trong quãng đường đi được kể từ lúc chạy về nhà đến lúc gặp lại cậu bé, biết cậu bé đi đều với vận tốc 1m/s.
Lời giải:
- Thời gian chú chó về đến nhà là:
- Trong thời gian đó cậu bé đi được: 1.2 = 2 (m).
⇒ Khoảng cách từ cậu bé đến nhà lúc đó là:
S2 = 10 – 2 = 8 (m)
- Thời gian chú chó chạy từ nhà tới lúc gặp lại cậu bé là:
- Chú chó đã quay lại một đoạn là:
S3 = v2 .t2 = 3.2 = 6 (m)
- Tổng thời gian t = 4s , tổng quãng đường là S = 10 + 6 = 16 (m)
- Vận tốc trung bình của chú chó trong cả quá trình là:
v = (m/s)
Đáp số: 4m/s
Câu 15: Hai xe cùng xuất phát từ A để về B. Xe thứ nhất đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v1, nửa quãng đường còn lại vận tốc của xe là v2. Xe thứ hai đi trong nửa thời gian đầu với vận tốc v1 nửa thời gian còn lại với vận tốc v2. Xe nào về đến B trước? Tại sao?
Lời giải:
- Gọi S là độ dài quãng đường AB. Vtb1, Vtb2 là vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường AB. T1; T2 là tổng thời gian xe chuyển động từ A về B
- Xét xe thứ nhất:
+ Thời gian đi từ A về B là:
+ Mặt khác, theo bài ra ta có:
- Xét xe thứ hai:
+ Độ dài quãng đường AB là: S = Vtb2. T2 (1)
+ Theo bài ta có:
- Từ (*) và (**) ta có:
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)