Công thức tính thế năng hấp dẫn và cách giải các dạng bài tập (2024) chi tiết nhất
Với tài liệu về Công thức tính thế năng hấp dẫn và cách giải các dạng bài tập (2024) chi tiết nhất bao gồm: lý thuyết và bài tập cũng như những định nghĩa, tính chất, các dạng bài sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt môn Vật lí hơn.
Công thức tính thế năng hấp dẫn và cách giải các dạng bài tập chi tiết nhất
I. Lý thuyết
1. Khái niệm
- Xung quanh Trái Đất tồn tại một trọng trường. Biểu hiện của trọng trường là sự xuất hiện trọng lực tác dụng lên một vật khối lượng m đặt tại một vị trí bất kì trong khoảng không gian có trọng trường.
- Thế năng hấp dẫn (thế năng trọng trường) của một vật là dạng năng lượng tương tác giữa Trái Đất và vật; nó phụ thuộc vào vị trí của vật trong trọng trường.
- Thế năng hấp dẫn là năng lượng có được khi vật ở trên cao so với mặt đất (ngay cả khi vật không chuyển động).
Cánh diều trên bầu trời, cánh diều có thế năng trọng trường.
2. Công thức
- Khi một vật có khối lượng m đặt ở độ cao z so với mặt đất (trong trọng trường của Trái Đất) thì thế năng hấp dẫn của vật được định nghĩa bằng công thức:
Wt = mgz
Trong đó:
m: khối lượng của vật (kg)
g: gia tốc trọng trường (m/s2).
z: Độ cao của vật so với gốc thế năng (m)
- Thế năng ở ngay trên mặt đất bằng 0 (vì z = 0). Vì vậy, mặt đất được chọn là mốc (hay gốc) thế năng.
3. Kiến thức mở rộng
- Từ công thức trên, ta có thể tính:
+ Khối lượng của vật:
+ Độ cao của vật so với gốc thế năng:
- Liên hệ giữa biến thiên thế năng và công của trọng lực:
Khi một vật chuyển động trong trọng trường từ vị trí M đến vị trí N thì công của trọng lực của vật có giá trị bằng hiệu thế năng trọng trường tại M và tại N.
AMN= Wt1 – Wt2= ∆Wt = mgzM - mgzN
Trong đó:
A12: công của trọng lực chuyển từ vị trí 1 sang vị trí 2
Wt1 – Wt2= ∆Wt : độ giảm thế năng
Chú ý:
Nếu AMN > 0 thì ∆Wt > 0: thế năng của vật giảm
Nếu AMN < 0 thì ∆Wt < 0: thế năng của vật tăng
- Khi vật đi từ cao xuống thấp:
A12 > 0: công phát động, thế năng của vật giảm
- Khi vật đi từ thấp lên cao:
A12 < 0: công cản, thế năng của vật tăng
- Khi vật dịch chuyển theo quỹ đạo là đường cong kín:
A12 =0, tổng đại số công thực hiện bằng 0
II. Bài tập vận dụng
Bài 1: Một thang máy có khối lượng 1 tấn chuyển động từ tầng cao nhất cách tầng 10 60m xuống tầng thứ 10 cách mặt đất 40m. Nếu chọn gốc thế năng tại mặt đất, lấy g = 9,8m/s2. Thế năng của thang máy ở tầng cao nhất là bao nhiêu?
Lời giải
Vì gốc thế năng tại mặt đất nên khoảng cách từ thang máy khi ở tầng cao nhất đến gốc là:
Z = 60 + 40 = 100m
Thế năng của thang máy khi ở tầng cao nhất là:
Wt = mgz =1000.9,8.10 = 980000J = 980kJ.
Bài 2: Một người có khối lượng 60kg đứng trên mặt đất và cạnh một cái giếng nước, lấy g = 10 m/s2.
a. Tính thế năng của người tại A cách mặt đất 3m về phía trên và tại đáy giếng cách mặt đất 5m với gốc thế năng tại mặt đất.
b. Nếu lấy mốc thể năng tại đáy giếng, hãy tính lại kết quả câu trên
Lời giải
a. Mốc thế năng tại mặt đất
Thế năng của người tại A cách mặt đất 3m là:
WtA = mgzA = 60.10.3 = 1800(J)
Gọi B là đáy giếng thì thế năng tại đáy giếng cách mặt đất 5m là:
WtB = - mgzB = - 60.10.5 = - 3000(J)
b. Mốc thế năng tại đáy giếng:
Thế năng của người tại A cách mặt đất 3m là:
WtA = mgzA = 60.10.(3 + 5) = 4800(J)
Thế năng tại đáy giếng cách mặt đất 5m là:
WtB = mgzB = 60.10.0 = 0(J)
Bài 3: Nếu thế năng của vật tính được bằng 2kg, vật nằm dưới đáy giếng sâu khoảng 10m, g = 10m/s2. Lúc này gốc thế năng tại mặt đất là bao nhiêu?
Lời giải
A = Wt - Wt0
=> Wt = m.g.h = 2.10.(-10) = -200 (J)
Bài 4. Từ độ cao 180 m, người ta thả rơi một vật nặng không vận tốc ban đầu. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g=10 m/s2. Xác định:
a) Độ cao mà ở đó thế năng bằng động năng và tính vận tốc của vật ở độ cao đó.
b) Vận tốc của vật lúc chạm đất.
Lời giải
Chọn gốc thế năng ở mặt đất.
a) Vị trí mà thế năng bằng động năng:
mgz1 = mgz2 + 0,5mv22 = 2mgz2 => z2 ==90 m;
mgz2 = 0,5mv22 => v2 = 42,4 m/s.
b) Vận tốc của vật lúc chạm đất:
mgz1 = 0,5mv32 => v3 = 60 m/s.
Bài 5. Một vật có khối lượng 1 kg đang ở cách mặt đất một khoảng H=20 m. Ở chân đường thẳng đứng đi qua vật có một cái hố sâu h=5 m. Cho g=10 m/s2.
a) Tính thế năng của vật khi chọn gốc thế năng là đáy hố.
b) Cho vật rơi không vận tốc ban đầu, tìm vận tốc của vật khi chạm đáy hố. Bỏ qua sức cản của không khí.
c) Với gốc thế năng là mặt đất thì thế năng của vật khi nằm ở đáy hố bằng bao nhiêu?
Lời giải
a) Với gốc thế năng là đáy hố:
z = H + h = 25 m; Wt = mgz = 250 J.
b) Theo định luật bảo toàn cơ năng:
mgz1 + mv12=mgz2 + mv22 ; vì v1 = 0 ; z1 = z ; z2 = 0
nên: mgz – mv22 => v2 = = 22,4 m/s.
c) Với gốc thế năng ở mặt đất: z = - h = - 5 m; Wt = mgz = - 50 J.
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)