Công thức tính cơ năng và cách giải các dạng bài tập (2024) chi tiết nhất

Với tài liệu về Công thức tính cơ năng và cách giải các dạng bài tập (2024) chi tiết nhất bao gồm: lý thuyết và bài tập cũng như những định nghĩa, tính chất, các dạng bài sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt môn Vật lí hơn.

1 117 lượt xem


Công thức tính cơ năng và cách giải các dạng bài tập chi tiết nhất

I. Lý thuyết

1. Khái niệm

- Động năng là dạng năng lượng của một vật có được do nó đang chuyển động.

- Thế năng trọng trường (thế năng hấp dẫn): phụ thuộc vị trí tương đối của vật so với mặt đất.

- Thế năng đàn hồi: phụ thuộc độ biến dạng của vật so với trạng thái chưa biến dạng.

- Khi một vật chuyển động trong trọng trường thì tổng động năng và thế năng của vật được gọi là cơ năng.

Ví dụ:

Khi em bé đang trượt cầu trượt, thì:

+ Em bé đang chuyển động: em bé có động năng.

+ Em bé ở trên cao so với mặt đất: em bé có thế năng hấp dẫn.

Vậy em bé có cơ năng.

Trọn bộ Công thức Vật Lí lớp 10 Chương 4: Các định luật bảo toàn quan trọng

2. Công thức

W = Wđ + Wt = 12 mv2 + mgh.

Trong đó:

W là cơ năng của vật (J)

Wđ là động năng của vật (J)

Wt là thế năng của vật (J)

m là khối lượng của vật (kg)

h là độ cao của vật so với gốc thế năng (m)

v là vận tốc của vật (m/s)

Trọn bộ Công thức Vật Lí lớp 10 Chương 4: Các định luật bảo toàn quan trọng

Vật đang trượt từ điểm A xuống điểm B

3. Kiến thức mở rộng

- Từ công thức trên, ta có thể tính:

+ Động năng của vật: Wđ= W - Wt

+ Thế năng của vật: Wt= W – Wđ

- Khi một vật chuyển động trọng trường chỉ chịu tác dụng của trọng lực thì cơ năng của vật là một đại lượng được bảo toàn.

W1 = W2 hay Wt1 + Wđ1 = Wt2 + Wđ2

=> 12mv12 + 12mgz1 = mv22 + mgz2

Trong đó: Wđ1 = 12 mv12là động năng của vật tại vị trí đầu (J)

Wt1 = mgz1là thế năng hấp dẫn của vật tại vị trí đầu(J)

Wđ2 = 12 mv22là động năng của vật tại vị trí sau (J)

Wt2 = mgz2là thế năng hấp dẫn của vật tại vị trí sau (J)

Trọn bộ Công thức Vật Lí lớp 10 Chương 4: Các định luật bảo toàn quan trọng

Vật m chuyển động từ vị trí M đến N chỉ chịu tác dụng của trọng lực

- Khi một vật chỉ chịu tác dụng của lực đàn hồi gây bởi sự biến dạng của một lò xo đàn hồi thì trong quá trình chuyển động của vật, cơ năng được tính bằng tổng động năng và thế năng đàn hồi của vật là đại lượng bảo toàn.

12 mv12+ 12 k(1)2= 12 mv22+ 12 k(2)2

Trong đó:

Wđ1 = 12 mv12là động năng của vật tại vị trí đầu (J)

Wt1 = 12 k(1)2là thế năng đàn hồi của vật tại vị trí đầu(J)

Wđ2 = 12 mv22là động năng của vật tại vị trí sau (J)

Wt2 = 12 k(2)2là thế năng đàn hồi của vật tại vị trí sau (J)

- Nếu vật còn chịu tác dụng của lực ma sát, lực cản, lực kéo …(gọi là lực không thế) thì:

ALực không thế = W2 - W1

Trong đó:

W1 là cơ năng của vật tại vị trí đầu (J)

W2 là cơ năng của vật tại vị trí sau(J)

- Trong quá trình chuyển động của một vật trong trọng trường:

+ Nếu động năng giảm thì thế năng tăng và ngược lại.

+ Tại vị trí nào động năng cực đại thì thế năng cực tiểu và ngược lại.

Trọn bộ Công thức Vật Lí lớp 10 Chương 4: Các định luật bảo toàn quan trọng

Một con lắc đơn đang dao động.

- Tại A, B con lắc có động năng cực tiểu, thế năng cực đại

- Tại O, con lắc có động năng cực đại, thế năng cực tiểu

II. Bài tập vận dụng

Bài 1: Một vật có khối lượng 100g được ném thẳng đứng từ dưới lên với vận tốc v0 = 20m/s. Xác định cơ năng của vật khi chuyển động?

Lời giải

Chọn gốc thế năng tại vị trí ném

Tại vị trí ném vật, ta có:

+ Thế năng của vật tại đó: Wt = 0

+ Động năng của vật tại đó: Wđ=12mv02=12.0,1.202=20J

Cơ năng của vật khi chuyển động là: W = Wt + Wđ = 20 + 0 = 20J

Bài 2:Truyền cho vật khối lượng m một cơ năng là 37,5J. Khi vật chuyển động ở độ cao 3m vật có Wđ=32Wt. Xác định khối lượng và vận tốc của vật ở độ cao đó. Lấy g = 10m/s2

Lời giải

Chọn mốc thế năng tại mặt đất.

Áp dụng công thức tính cơ năng:

W=Wđ + Wt=52WtW=52mgzm=2W5gz=2.37,55.10.3=0,5kgTa có: Wđ=32Wt12mv2=32mgzv=3gz9,49(m/s)

Câu 3: Một vật có khối lượng 1 kg, được ném lên thẳng đứng tại một vị trí cách mặt đất 2 m, với vận tốc ban đầu vo = 2 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s2. Nếu chọn gốc thế năng tại mặt đất thì cơ năng của vật tại mặt đất bằng

A. 4,5 J.

B. 12 J.

C. 24 J.

D. 22 J.

Chọn D.

Bỏ qua sức cản không khí nên cơ năng được bảo toàn

W=mv122+mgh1=1.222+1.10.2=22J

Bài 4: Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc là 20 m/s từ độ cao h so với mặt đất. Khi chạm đất vận tốc của vật là 30 m/s, bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s2. Hãy tính:

a. Độ cao h.

b. Độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất.

c. Vận tốc của vật khi động năng bằng 3 lần thế năng.

Lời giải:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

a. Chọn góc thế năng tại mặt đất (tại B).

+ Cơ năng tại O (tại vị trí ném vật): W (O) = 12mv02 + mgh

Cơ năng tại B (tại mặt đất): W(B)=12mv2

Theo định luật bảo toàn cơ năng: W (O) = W (B).

12mv02+mgh=12mv2h=v2-v022g=900-40020=25m

b. Độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất.

Gọi A là độ cao cực đai mà vật đạt tới.

+ Cơ năng tại A: W (A) = mgh.

+ Cơ năng tại B: W (B) = 12 mv2.

Theo định luật bảo toàn cơ năng: W (A) = W (B)

12mv2=mghh=v22g=90020=45m

c. Gọi C là điểm mà Wđ(C) = 3Wt(C).

Cơ năng tại C:

W (C) = Wđ (C) + Wt (C)

= Wđ(C)+13Wđ(C)=23mvc2

Theo định luật bảo toàn cơ năng: W(C) = W(B).

23mvc2=12mv234v=3023=153m/s

Bài 5: Một hòn bi có khối lượng 20 g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 4m/s từ độ cao 1,6 m so với mặt đất. Tính trong hệ quy chiếu mặt đất các giá trị động năng, thế năng và cơ năng của hòn bi tại lúc ném vật.

Lời giải:

Chọn gốc thế năng tại mặt đất.

Động năng tại lúc ném vật: Wđ = 12 mv2 = 0,16 J.

Thế năng tại lúc ném vật: Wt = mgh = 0,31 J.

Cơ năng của hòn bi tại lúc ném vật: W = Wđ + Wt = 0,47 J.

1 117 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: