Phương trình đẳng áp và cách giải các dạng bài tập (2024) chi tiết nhất

Với tài liệu về Phương trình đẳng áp và cách giải các dạng bài tập (2024) chi tiết nhất bao gồm: lý thuyết và bài tập cũng như những định nghĩa, tính chất, các dạng bài sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt môn Vật lí hơn.

1 105 lượt xem


Phương trình đẳng áp và cách giải các dạng bài tập chi tiết nhất

I. Lý thuyết

1. Khái niệm

- Quá trình biến đổi trạng thái khi áp suất không đổi là quá trình đẳng áp.

- Trong quá trình đẳng áp của một lượng khí nhất định, thể tích tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.

2. Phương trình đẳng áp

V~T hay VT=constHoc V1V2=T1T2

Trong đó: V1, T1 là thể tích và nhiệt độ tuyệt đối của một lượng khí ở trạng thái 1

V2, T2 là thể tích và nhiệt độ tuyệt đối của một lượng khí ở trạng thái 2

3. Kiến thức mở rộng

- Đường biểu diễn sự biến thiên của thể tích của một lượng khí theo nhiệt độ khi áp suất không đổi gọi là đường đẳng áp.

- Trong hệ tọa độ (V, T) đường đằng áp là đường thẳng đi qua gốc tọa độ.

Trọn bộ Công thức Vật Lí lớp 10 Chương 5: Chất khí quan trọng

+ Ứng với các áp suất khác nhau của cùng một lượng khí ta có những đường đẳng áp khác nhau.

Trọn bộ Công thức Vật Lí lớp 10 Chương 5: Chất khí quan trọng

- Trong hệ tọa độ (p, T) đường đằng áp là đường thẳng song song với trục OT.

Trọn bộ Công thức Vật Lí lớp 10 Chương 5: Chất khí quan trọng

- Trong hệ tọa độ (V, p) đường đằng áp là đường thẳng song song với trục OV.

Trọn bộ Công thức Vật Lí lớp 10 Chương 5: Chất khí quan trọng

II. Bài tập vận dụng

Bài 1: Ở 27°C thể tích của một lượng khí là 6 lít. Thể tích của lượng khí đó ở nhiệt độ 127°C khi áp suất không đổi là bao nhiêu?

Giải:

Trng thái 1: V1=6(l)T1=27+273=300KTrng thái 2: V2=?T2=273+127=400K

Áp dụng phương trình đẳng áp, ta được:

V1T1=V2T2V2=T2V1T1=400.6300=8(lít)

Bài 2: Có 12g khí chiếm thể tích 4 lít ở 7°C. Sau khi nung nóng đẳng áp khối lượng riêng của khí là l,2g/l. Tìm nhiệt độ khí sau khi nung?

Giải:

Trng thái 1: V1=4(l)T1=7+273=280KTrng thái 2: V2=mD2=121,2=10(l)T2=?

Áp dụng phương trình đẳng áp, ta được:

V1V2=T1T2T2=T1V1V2=273+7.104=700Kt2=T2-273=327°C

Câu 3. Ở 27°C thể tích của một lượng khí là 6 lít. The tích của lượng khí đó ở nhiệt độ 127°c khi áp suất không dổi là bao nhiêu?

Giải:

+ Trạng thái 1: V1=6lT1=27+273=300K

+ Trạng thái 2: V2=?T2=273+127=400K

+ Áp dụng: V1T1=V2T2V2=T2V1T1=400.6300=8 (lít)

Câu 4. Có 12g khí chiếm thể tích 4 lít ở 7°C. Sau khi nung nóng đẳng áp khối lượng riêng của khí là l,2g/l. Tìm nhiệt độ khí sau khi nung.

Giải:

+ Trạng thái 1: V1=4lT1=7+273=280K

+ Trạng thái 2: V2=mρ2T2=?

+ Áp dụng định luật Gay – Luy xac:

V1V2=T1T2T2=T1.V2V1T2=T1V1mρ2=273+7.124.1,2=7000K

t2=T2273=3270C

Câu 5. Ở 27°C thể tích của một lượng khí là 6 lít. The tích của lượng khí đó ở nhiệt độ 127°c khi áp suất không dổi là bao nhiêu?

Giải:

+ Trạng thái 1: V1=6lT1=27+273=300K

+ Trạng thái 2: V2=?T2=273+127=400K

+ Áp dụng: V1T1=V2T2V2=T2V1T1=400.6300=8 (lít)

Câu 6. Có 12g khí chiếm thể tích 4 lít ở 7°C. Sau khi nung nóng đẳng áp khối lượng riêng của khí là l,2g/l. Tìm nhiệt độ khí sau khi nung.

Giải:

+ Trạng thái 1: V1=4lT1=7+273=280K

+ Trạng thái 2: V2=mρ2T2=?

+ Áp dụng định luật Gay – Luy xac:

V1V2=T1T2T2=T1.V2V1T2=T1V1mρ2=273+7.124.1,2=7000K

t2=T2273=3270C

Câu 7. Ở 17°C thể tích của một lượng khí là 2,5 lít. Thể tích của lượng khí đó ở nhiệt độ 2170C khi áp suất không đổi là bao nhiêu?

A. 4,224(ℓ) B. 5,025(ℓ)

C. 2,36l(ℓ) D. 3,824(ℓ)

Giải:

+ Trạng thái 1: V1=2,5lT1=17+273=290K

Trạng thái 2: V2=?T2=273+217=490K

+ Áp dụng: V1T1=V2T2V2=T2.V1T1=490.2,5290=4,224lit

Chọn đáp án A

Câu 8. Có 24g khí chiếm thể tích 6 lít ở 27°C. Sau khi nung nóng đẳng áp khối lượng riêng của khí là l,2g/ℓ. Tìm nhiệt độ khí sau khi nung.

A. 127°C B. 257°C

C. 727°C D. 277°C

Giải:

+ Trạng thái 1: V1=24lT1=27+273=300K Trạng thái 2: V2=mρ2T2=?

+ Áp dụng định luật Gay – Luy xắc: V1V2=T1T2T2=T1.V2V1

T2=T1V1.mρ2=300.246.1,2=10000Kt2=T2273=7270C

Chọn đáp án C

1 105 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: