Quy tắc hợp lực song song cùng chiều và cách giải các dạng bài tập (2024) chi tiết nhất
Với tài liệu về Quy tắc hợp lực song song cùng chiều và cách giải các dạng bài tập (2024) chi tiết nhất bao gồm: lý thuyết và bài tập cũng như những định nghĩa, tính chất, các dạng bài sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt môn Vật lí hơn.
Quy tắc hợp lực song song cùng chiều và cách giải các dạng bài tập chi tiết nhất
I. Lý thuyết
1. Khái niệm
- Hợp lực của hai lực song song cùng chiều là một lực song song, cùng chiều và có độ lớn bằng tổng các độ lớn của hai lực ấy.
- Giá của hợp lực chia khoảng cách giữa hai giá của hai lực song song thành những đoạn tỉ lệ nghịch với độ lớn của hai lực ấy.
2. Công thức
Trong đó:
d1: khoảng cách từ giá của lực đến giá của hợp lực
d2: khoảng cách từ giá của lực đến giá của hợp lực
3. Kiến thức mở rộng
- Quy tắc trên vẫn đúng cho cả trường hợp thanh AB không vuông góc với hai lực thành phần
- Từ công thức trên, ta có thể tính:
+ Độ lớn của lực
+ Độ lớn của lực
+ Khoảng cách từ giá của lực đến giá của hợp lực
+ Khoảng cách từ giá của lực đến giá của hợp lực
- Nếu muốn tìm hợp lực của nhiều lực song song cùng chiều thì ta tìm hợp lựcrồi lại tìm hợp lực và cứ tiếp tục như thế cho đến lực cuối cùng .
Hợp lực tìm được sẽ là một lực song song cùng chiều với các lực thành phần, có độ lớn: F = F1 + F2 +...+ Fn
- Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực song song:
+Ba lực đó phải có giá đồng phẳng.
+ Lực ở trong phải ngược chiều với hai lực ở ngoài.
+ Hợp lực của hai lực ở ngoài phải cân bằng với lực ở trong.
* Biểu thức:
* Độ lớn của lực bằng độ lớn của hợp lực , tức là: F3 = F1+ F2
II. Bài tập vận dụng
Bài 1: Một vật chịu tác dụng của 2 lực song song cùng chiều có độ lớn lần lượt là F1 = 20 N và F2 = 10 N như hình vẽ, giá của hai lực thành phần cách nhau 30 cm. Độ lớn của hợp lực và khoảng cách từ giá của hợp lực đến giá của là bao nhiêu?
Lời giải
Gọi d1 là khoảng cách từ giá của lực đến giá của hợp lực , d2 là khoảng cách từ giá của lực đến giá của hợp lực .
Áp dụng công thức hợp lực của hai lực song song cùng chiều:
F = F1 + F2 = 20 + 10 = 30N
F1d1 = F2d2 ⇒ 2d1 = d2
Vì giá của hai lực thành phần cách nhau 30 cm nên:
d1 + d2 = 30 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ d1 = 10 cm
Bài 2: Một vật chịu tác dụng của 2 lực song song cùng chiều có độ lớn lần lượt là F1 = 20N và F2, hợp lực của chúng có độ lớn F = 50N và giá của hợp lực cách giá của một đoạn 30cm. Độ lớn của lực và khoảng cách từ giá hợp lực đến giá là bao nhiêu?
Lời giải
Áp dụng công thức tính độ lớn của hợp lực hai lực song song cùng chiều:
F = F1 + F2 ⇔50 = 20 + F2 ⇔ F2 = 30N
Gọi d1 là khoảng cách từ giá của lực đến giá của hợp lực , d2 là khoảng cách từ giá của lực đến giá của hợp lực . Ta có:
Vậy độ lớn của lực là 30 N và khoảng cách từ giá hợp lực đến giá là 20cm
Bài 3: Hai lực song song cùng chiều có độ lớn lần lượt là 15 N và 20 N. Độ lớn của hợp lực có giá trị là bao nhiêu?
A. 30 N.
B. 35 N.
C. 40 N.
D. 45 N.
Lời giải
Đáp án đúng là B
Hai lực song song cùng chiều nên hợp lực
Bài 4: Một người gánh hai thúng, một thúng gạo nặng 600 N và một thúng ngô nặng 400 N. Đòn gánh dài 2 m. Hỏi vai người này phải đặt ở điểm nào để đòn gánh cân bằng và vai chịu một lực bằng bao nhiêu? Bỏ qua trọng lượng của đòn gánh.
A. Vai người chịu tác dụng của lực 500 N; vai người đặt tại điểm cách đầu treo thúng gạo 120 cm.
B. Vai người chịu tác dụng của lực 1000 N; vai người đặt tại điểm cách đầu treo thúng gạo 120 cm.
C. Vai người chịu tác dụng của lực 500 N; vai người đặt tại điểm cách đầu treo thúng gạo 80 cm.
D. Vai người chịu tác dụng của lực 1000 N; vai người đặt tại điểm cách đầu treo thúng gạo 80 cm.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là D
Trọng lượng của thúng gạo là:
Trọng lượng của thúng ngô là:
Vai người chịu tác dụng của một lực là:
Ta có:
Lại có:
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
Vậy vai người gánh một lực là P = 1000N, điểm đặt của vai cách đầu treo thúng gạo một khoảng là 80 cm.
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)