Công thức nở dài và cách giải các dạng bài tập (2024) chi tiết nhất
Với tài liệu về Công thức nở dài và cách giải các dạng bài tập (2024) chi tiết nhất bao gồm: lý thuyết và bài tập cũng như những định nghĩa, tính chất, các dạng bài sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt môn Vật lí hơn.
Công thức nở dài và cách giải các dạng bài tập chi tiết nhất
I. Lý thuyết
1. Khái niệm
- Sự nở vì nhiệt của vật rắn là sự tăng kích thước của vật rắn khi nhiệt độ tăng do bị nung nóng.
- Sự tăng độ dài của vật rắn khi nhiệt độ tăng gọi là sự nở dài vì nhiệt. Trong thực tế, người ta khảo sát sự nở dài bằng cách khảo sát sự thay đổi chiều dài của một thanh rắn theo nhiệt độ, mà không quan tâm đến sự thay đổi tiết diện ngang của thanh.
Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra những lực rất lớn.
2. Công thức
Độ nở dài Δl của vật rắn đồng chất tỉ lệ thuận với độ tăng nhiệt độ Δt và độ dài ban đầu ℓ0 của vật đó.
Trong đó:
+ là độ nở dài của vật rắn (m)
+ ℓ0 là chiều dài của vật rắn ở nhiệt độ to (m)
+ ℓ là chiều dài của vật rắn ở nhiệt độ t(m)
+ α là hệ số nở dài của vật rắn, phụ thuộc vào chất liệu vật rắn (K-1)
+ ∆t = t - t0 là độ tăng nhiệt độ của vật rắn (°C hay K)
+ t0 là nhiệt độ đầu (°C hay K)
+ t là nhiệt độ sau(°C hay K)
3. Kiến thức mở rộng
- Bảng hệ số nở dài của một số chất rắn:
- Biến dạng tỉ đối:
Trong đó: ε là biến dạng tỉ đối của vật rắn
∆t = t - t0 là độ tăng nhiệt độ của vật rắn (°C hay K)
α là hệ số nở dài của vật rắn, phụ thuộc vào chất liệu vật rắn (K−1)
- Từ công thức hệ số nở dài, ta có thể tính:
+ Chiều dài của vật rắn ở nhiệt độ t:
+ Chiều dài của vật rắn ở nhiệt độ t0:
+ Hệ số nở dài:
+ Độ tăng nhiệt độ:
- Công thức liên hệ giữa hệ số nở dài và hệ số nở khối:
β = 3α
Trong đó, β là hệ số nở khối của vật rắn (K-1)
- Sự thay đổi khối lượng riêng:
Trong đó:
D0 là khối lượng riêng ban đầu (kg/m3)
D1 là khối lượng riêng lúc sau (kg/m3)
α là hệ số nở dài của vật rắn, phụ thuộc vào chất liệu vật rắn (K−1)
∆t = t - t0 là độ tăng nhiệt độ của vật rắn (°C hay K)
II. Bài tập vận dụng
Bài 1:Một thanh ray dài 10m được lắp lên đường sắt ở nhiệt độ 20°C. Phải để hở một khe ở đầu thanh ray với bề rộng là bao nhiêu để khi nhiệt độ tăng lên 50°C thì vẫn đủ chỗ cho thanh ray nở ra. Biết hệ số nở dài của chất làm thanh ray là 12.10-6 K-1.
Lời giải
Ta có: l1 = 10m; t = 50-20 = 300C; = 12.10-6 K-1
Áp dụng công thức tính độ nở dài:
l2 = l1(1 +
Vậy phải để hở đầu thanh ray: 3,6mm
Bài 2: Một thanh nhôm và một thanh thép ở 0°C có cùng độ dài là ℓ0. Khi đun nóng tới 100°C thì độ dài của hai thanh chênh nhau 0,5mm. Hỏi độ dài ℓ0 của 2 thanh này ở 0°C là bao nhiêu?. Biết
Lời giải
Chiều dài lúc sua của nhôm:
Chiều dài lúc sau của thép:
Theo bài ra ta có:
Từ (1),(2) và (3), ta được:
Bài 3: Một thước thép ở 20°C có độ dài 1000mm. Khi nhiệt độ tăng đến 40°C, thước thép này dài thêm bao nhiêu? Hệ số nở dài của thép là α = 1,2.10-5K-1.
Lời giải:
Thước thép này dài thêm là: Δl = αl0(t- t0) = 0,24mm.
Câu 4: Hai thanh kim loại, Một bằng sắt và một bằng kẽm ở 0°C có chiều dài bằng nhau, còn ở 100°C thì chiều dài chênh lệch nhau 1mm. Cho biết hệ số nở dài của sắt là α1 = 1,14.10-5k-1 và của kẽm là α2 = 3,4.10-5k-1. Chiều dài của hai thanh ở 0°C là bao nhiêu?
Lời giải:
Ở 100°C, thanh sắt dãn: Δl1 = α1 l0.100 (mm).
Ở 100°C, thanh kẽm dãn: Δl2= α2 l0.100 (mm).
Vì 2 thanh chênh lệch nhau 1mm nên:
l0 + Δl2 - (l0 + Δl1) = 1.
⇔ Δl2 - Δl1 = 1 ⇔ α2 l0.100 - α1 l0.100 = 1.
⇔ l0 = 442mm.
Bài 5: Một sợi dây tải điện ở 20°C có độ dài 1800m. Hãy xác định độ nở dài của dây tải điện này khi nhiệt độ tăng lên đến 50°C về mùa hè. Cho biết hệ số nở dài của dây tải điện là α = 11,5.10-6 K-1.
Lời giải:
Độ nở dài của dây tải điện là: Δl = αl0(t- t0) = 0,621m.
Bài 6: Một thước thép dài 1m ở 0°C, dùng thước để đo chiều dài một vật ở 40°C, kết quả đo được 2m. Hỏi chiều dài đúng của vật khi đo là bao nhiêu? Biết hệ số nở dài của thép là 12.10-6 K-1.
Lời giải:
Thước thép này dài thêm là: Δl = αl0(t- t0) = 4,8.10-4 m.
Độ dài của thước lúc sau là: l = l0 + Δl = 1,0005 m.
Vậy vật có chiều dài đúng là: l1 = 2.l = 2,001 m.
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)