Công thức tính nhiệt lượng và cách giải các dạng bài tập (2024) chi tiết nhất
Với tài liệu về Công thức tính nhiệt lượng và cách giải các dạng bài tập (2024) chi tiết nhất bao gồm: lý thuyết và bài tập cũng như những định nghĩa, tính chất, các dạng bài sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt môn Vật lí hơn.
Công thức tính nhiệt lượng và cách giải các dạng bài tập chi tiết nhất
I. Lý thuyết
1. Khái niệm
- Nhiệt lượng là số đo độ biến thiên nội năng trong quá trình truyền nhiệt.
- Nhiệt lượng của một vật cần thu vào để làm vật nóng lên phụ thuộc vào ba yếu tố:
+ Khối lượng của vật,
+ Độ tăng nhiệt độ của vật,
+ Chất cấu tạo nên vật.
- Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần truyền cho 1 kg chất đó để nhiệt độ tăng thêm 10C (1K). Kí hiệu là c (J/kg.K).
2. Công thức
- Công thức tính nhiệt lượng vật nhận được từ vật khác hay tỏa ra cho vật khác:
ΔU = Q.
Trong đó:
+ ΔU là độ biến thiên nội năng của vật trong quá trình truyền nhiệt (J)
+ Q là nhiệt lượng vật nhận được từ vật khác hay tỏa ra cho vật khác (J)
Q > 0: Vật nhận nhiệt lượng (thu)
Q < 0: Vật truyền nhiệt lượng (tỏa)
- Công thức tính nhiệt lượng mà một lượng chất rắn hoặc chất lỏng thu vào hay tỏa ra khi nhiệt độ thay đổi:
Q = mc.Δt
Trong đó:
+ Q là nhiệt lượng thu vào hay tỏa ra (J)
+ m là khối lượng chất (kg)
+ c là nhiệt dung riêng của chất (J/kg.K)
+ Δt là độ biến thiên nhiệt độ (oC hoặc K)
3. Kiến thức mở rộng
- Từ công thức trên, ta có thể tính:
+ Nhiệt dung riêng của chất: c =
+ Khối lượng chất:
+ Độ biến thiên nhiệt độ:
- Phương trình cân bằng nhiệt:
∑Qtỏa = ∑Qthu
=> m.c. Δt = m’.c’. Δt’
=> m.c.(t1 – t) = m’.c’.(t – t2)
Trong đó:
+ Qthu là tông nhiệt lượng của các vật thu vào (J)
+ Qtỏa là tông nhiệt lượng của các vật tỏa ra (J)
+ t1 là nhiệt độ ban đầu của vật 1 (oC hoặc K) (t1 > t)
+ t2 là nhiệt độ ban đầu của vật 2 (oC hoặc K)
+ t là nhiệt độ khi cân bằng (oC hoặc K) (t > t2)
+ m là khối lượng vật 1 (kg)
+ m’ là khối lượng vật 2 (kg)
+ c là nhiệt dung riêng của vật 1 (J/kg.K)
+c’ là nhiệt dung riêng của vật 2 (J/kg.K)
- Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy nhiên liệu như sau:
Q = q.m
Trong đó:
+ Q là nhiệt lượng tỏa ra, đơn vị là Jun (J)
+ q là năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu (J/kg)
+ m là khối lượng của nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn (kg).
II. Bài tập vận dụng
Bài 1: Một cốc nhôm m = l00g chứa 300g nước ở nhiệt độ 20°C. Người ta thả vào cốc nước một thìa đồng khối lượng 75g vừa rút ra từ nồi nước sôi 100°C. Xác định nhiệt độ của nước trong cốc khi có sự cân bằng nhiệt? Bỏ qua các hao phí nhiệt ra ngoài. Lấy cAl = 880 J/kg.K, cCu = 380 J/kg.K, cH2O = 4190 J/kg.K.
Lời giải
Nhiệt lượng tòa ra của đồng là:
Qcu = mcu.ccu (t2 − t) = 2850 − 28,5t
Nhiệt lượng thu vào của nước và nhôm là:
QH2O = mH2O.cH2O(t – t1) = 1257.t − 25140
QAl = mAl.cAl(t – t1) = 88.t − 1760
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt:
Qtỏa = Qthu => 2850 − 28,5t = 1257.t − 25140 + 88.t − 1760 => t = 21,7°C
Bài 2: Người ta bỏ 1 miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng 50g ở t = 136°C vào 1 nhiệt lượng kế có nhiệt dung là 50 J/kg.K chứa l00g nước ở 14°C. Xác định khối lượng của kẽm và chì trong hợp kim trên? Biết nhiệt độ khi cân bằng trong nhiệt lượng kế là 18°C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường nên ngoài, cZn = 377 J/kg.K, cPb = 126 J/kg.K, cH2O = 4180J/kg.K
Lời giải
Theo bài ra ta có: mZn + mPb = 0,05 kg (1)
Nhiệt lượng tỏa racủa kẽm và chì:
QZn = mZn.CZn (t1 − t) =mZn.377.(136 – 18) = 44486mZn
QPb = mPb.CPb (t1 − t) = mPb.126.(136-18) = 14868mPb
Nhiệt lượng thu vào của nước và nhiệt lượng kế:
QH2O = mH2O.cH2O(t – t2) = 1672 J
QNLK = cNLK (t – t2) = 200 J
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt:
Qtỏa = Qthu=> 39766mZn + 14868mPb = 1672 + 200 = 1872 (2)
Từ (1) và (2) => mZn= 0,045kg; mPb = 0,005 kg
Câu 3. Để xác định nhiệt dung riêng của một chất lỏng, người ta đổ chất lỏng đó vào 20g nước ở 100°C. Khi có sự cân bằng nhiệt, nhiệt độ của hỗn hợp nước là 37,5°c, miih = 140g. Biết nhiệt độ ban đầu của nó là 200C, CH2O = 4200 J/kg.K.
Giải:
Nhiệt lượng tỏa ra: QH2O = mH2O.CH2O (t2 − t) = 5250 ( J )
Nhiệt lượng thu vào: Q H2O = mCL CCL.(t – t1) = 2,1. CCL (J )
Theo điều kiện cân bằng nhiệt: Qtỏa = Qthu →5250 = 2,1.CCL → CCL = 2500( J/Kg.K)
Câu 4. Một cốc nhôm m = l00g chứa 300g nước ở nhiệt độ 20°C. Người ta thả vào cốc nước một thìa đồng khối lượng 75g vừa rút ra từ nồi nước sôi 100°C. Xác định nhiệt độ của nước trong cốc khi có sự cân bằng nhiệt. Bỏ qua các hao phí nhiệt ra ngoài. Lấy CAl = 880 J/kg.K, CCu = 380 J/kg.K, CH2O = 4190 J/kg.K.
Giải:
Nhiệt lượng tòa ra: Qcu = mcu.Ccu (t2 − t) = 2850 − 28,5t
Nhiệt lượng thu vào: QH2O = mH2O.CH2O(t – t1) = 1257.t − 25140
QAl = mAl.CAl(t – t1) = 88.t −1760
Theo điều kiện cân bằng nhiệt:
Qtỏa = Qthu → 2850 − 28,5t = 1257.t − 25140 + 88.t − 1760 → t = 21,7°C
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)