Giáo án Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ mới nhất - Toán lớp 4

Với Giáo án Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ mới nhất Toán lớp 4 được biên soạn bám sát sách Toán lớp 4 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.

1 406 lượt xem
Tải về


Giáo án Toán lớp 4 Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ

I. MỤC TIÊU

Giúp học sinh:

- Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.

- Vận dụng làm được bài tập có liên quan.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: - SGK + Bảng phụ.

HS: - SGK + vở ô li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5p

A. Kiểm tra bài cũ:

? Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000 000, độ dài thu nhỏ là 1cm, ứng với độ dài thật là bao nhiêu?

? Tỉ lệ bản đồ cho ta biết điều gì?

- Nhận xét, đánh giá HS.

- Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000 000, độ dài thu nhỏ là 1cm, ứng với độ dài thật là 10 000 000 cm.

- Tỉ lệ bản đồ cho ta biết khoảng cách trên bản đồ đã được thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực tế.

1p

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Tìm hiểu ví dụ:

- Lắng nghe

12p

Bài toán 1: Treo bản đồ Trường mầm non xã Thắng Lợi và nêu mài toán.

? Trên bản đồ, độ rộng của cổng trường thu nhỏ là mấy cm?

? Bản đồ Trường mầm non xã Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ nào?

? 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu cm?

? 2cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu cm?

- Hướng dẫn HS trình bày bài toán hoàn chỉnh, mời 1 HS lên bảng trình bày.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài toán 2: Đưa bài toán, gọi HS đọc bài toán.

? Độ dài thu nhỏ trên bản đồ của quãng dường từ Hà Nội – Hải Phòng dài bao nhiêu cm?

? Bản đồ được vẽ với tỉ lệ nào?

? 1mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu mm?

? 102 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu mm?

- Yêu cầu HS trình bày bài toán, 1 HS lên bảng làm bài.

? Muốn tìm độ dài thật ta làm thế nào?

- Quan sát và lắng nghe.

- Trên bản đồ, độ rộng của cổng trường thu nhỏ là 2cm.

- Tỉ lệ 1 : 300.

- 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật trong thực tế là 300cm.

- 2 cm trên bản đồ ứng với 2 x 300 = 600 cm.

- 1 HS lên bảng trình bày, lớp trình bày ra nháp.

Bài giải

Chiều rộng thật của cổng trường là:

2 x 300 = 600 (cm) = 6 (m)

Đáp số: 6 m

- 1 HS đọc bài toán.

- Độ dài thu nhỏ trên bản đồ của quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài 102 mm.

- Tỉ lệ 1 : 1000 000.

- 1mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 1000 000.

- 102 m trên bản đồ ứng với độ dài thật là: 102 x 1000 000 =102 000 000mm

- 1 HS lên bảng trình bày, lớp làm bài vào vở.

- Muốn tìm độ dài thật, ta lấy độ dài thu nhỏ nhân với mẫu số tỉ lệ.

18p

3. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống:

- Yêu cầu HS làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ.

+ Em hãy đọc tỉ lệ bản đồ ở cột thứ nhất.

+ Độ dài thu nhủ trên bản đồ là bao nhiêu?

? Em làm thế nào để tìm độ dài thật?

(Nếu HS không nêu được, GV gợi ý để HS nêu và hoàn thiện bài).

- Gọi HS đọc bài làm.

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

? Muốn tìm độ dài thật ta làm thế nào?

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Làm bài cá nhân, 1 HS làm bài vào bảng phụ.

- HS đọc: tỉ lệ bản đồ là 1 : 500 000.

- Độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 2cm.

- HS trả lời.

- 3 HS đọc bài làm.

- Nhận xét bài trên bảng phụ.

- Ta lấy độ dài thu nhỏ nhân với mẫu số tỉ lệ.

Bài 2: Gọi HS đọc bài toán.

- Yêu cầu HS tự làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ.

- Gọi HS đọc bài làm.

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ.

- Nhận xét chốt bài.

? Để tính được chiều dài thật của phòng học đó em làm thế nào?

- 1 HS đọc bài toán.

- 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở.

Bài giải

Chiều dài thật của phòng học đó là:

4 x 200 = 800 (cm) = 8 (m)

Đáp số: 8m

- Em lấy độ dài thu nhỏ của chiều dài phòng học nhân với mẫu số tỉ lệ bản đồ.

4p

C. Củng cố, dặn dò:

? Muốn tìm độ dài thật ta làm thế nào?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS chuẩn bị bài: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp theo).

- HS nêu

IV. Bài tập Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ

Bài 1.

Trên bản đồ có tỉ lệ: 1 : 1000, mỗi độ dài 1mm, 1cm, 1dm ứng với độ dài thật nào cho dưới đây?

1000dm; 1000cm; 1000 mm

Bài 2.

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Tỉ lệ bản đồ

1: 1000

1: 300

1: 10 000

1: 500

Độ dài thu nhỏ

1cm

1dm

1mm

1m

Độ dài thật

… cm

... dm

... mm

... m

Bài 3.

Đúng ghi Đ; sai ghi S:

Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10000, quãng đường từ A đến B đo được 1dm. Như vậy độ dài thật của quãng đường từ A đến B là:

a) 1000m

b) 10000dm

c) 10000cm

d) 1km

Bài 4.

Viết số thích hợp vào ô trống:

Tỉ lệ bản đồ

1: 500 000

1: 15 000

1: 2000

Độ dài thu nhỏ

2cm

3dm

50mm

Độ dài thật

…cm

...dm

...mm

Bài 5.

Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200, chiều dài phòng học lớp em đo được 4cm. Hỏi chiều dài thật của căn phòng đó là bao nhiêu mét?

Bài 6.

Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2500000, quãng đường thành phố Hồ Chí Minh – Quy Nhơn đo được 27cm. Tìm độ dài thật quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh – Quy Nhơn.

Bài 7.

Viết vào chỗ chấm:

Giải vở bài tập Toán 4

● Bản đồ Việt Nam được vẽ theo tỉ lệ là ............

● Độ dài 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là ............

Bài 8.

Nối tương ứng giữa độ dài "thu nhỏ" trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 với “độ dài thật”:

Giải vở bài tập Toán 4

Bài 9.

Viết vào ô trống:

Tỉ lệ bản đồ

1 : 1000

1 : 300

1 : 10 000

1 : 500

Độ dài thu nhỏ

1mm

1cm

1dm

 

Độ dài thật

     

500m

Bài 10.

Đúng ghi Đ, sai ghi S:

Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000, quãng đường từ A đến B đo được 1dm. Như vậy độ dài thật của quãng đường AB là:

Giải vở bài tập Toán 4

Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Giáo án Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp theo)

Giáo án Thực hành trang 158

Giáo án Thực hành trang 159

Giáo án Ôn tập về số tự nhiên

Giáo án Ôn tập về số tự nhiên (tiếp theo)

1 406 lượt xem
Tải về