Giáo án Luyện tập trang 48 mới nhất - Toán lớp 4
Với Giáo án Luyện tập trang 48 mới nhất Toán lớp 4 được biên soạn bám sát sách Toán lớp 4 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.
Giáo án Toán lớp 4 Luyện tập trang 48
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Rèn kĩ năng giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Củng cố kĩ năng đổi đơn vị đo khối lượng, đơn vị đo thời gian.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - SGK + Bảng phụ.
HS: - SGK + vở ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
5p |
A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng viết công thức và phát biểu các cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Nhận xét, đánh giá ý thức học bài của HS. |
- 2 HS lên bảng làm,lớp viết ra nháp, nhận xét bài bạn. |
1p |
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: |
|
30p |
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân, 3 HS làm bài vào bảng phụ, mỗi em một phần. - Gọi HS đọc bài làm. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ. - Nhận xét, chốt bài: ? Nêu cách tìm số lớn, số bé trong bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó? |
- 1 HS đọc yêu cầu. - 3 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm vở. a) Số lớn là: (24 + 6 ) : 2 = 15 Số bé là: 15 – 6 = 9 b) Số lớn là: (60 + 12) : 2 = 36 Số bé là: 36 – 12 = 24 c) Số bé là: ( 325 – 99 ) : 2 = 113 Số lớn là: 163 + 99 = 212 - 1 HS nêu, lớp theo dõi. |
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài toán. ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ.
- Gọi HS đọc bài làm. - Nhận xét, chữa bài bảng phụ. ? Bài toán thuộc dạng toán nào? ? Nêu cách giải bài toán tổng hiệu? |
- 2 HS đọc bài toán. - Tuổi chị và em cộng lại là 36 tuổi, em kém chị 8 tuổi. - Bài toán hỏi: Em bao nhiêu tuổi, chị bao nhiêu tuổi. - 1 HS làm bài bảng phụ, lớp làm bài vào vở. Bài giải Tuổi của em là: (36 – 8) : 2 = 14 (tuổi) Tuổi của chị là: 14 + 8 = 22 (tuổi) Đáp số: Em: 14 tuổi Chị: 22 tuổi - Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - 1 HS nêu, lớp theo dõi. |
|
Bài 3: Gọi HS đọc bài toán. - Yêu cầu HS tự vẽ sơ đồ và dựa vào sơ đồ nêu bài toán hoàn chỉnh. - Gọi HS dựa vào sơ đồ nêu lại bài toán. - Yêu cầu cá nhân HS làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ. - Gọi HS đọc bài làm. - Nhận xét, chốt cách giải bài toán tổng hiệu. |
- 1 HS nêu yêu cầu. - 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ, lớp vẽ nháp. - 2 HS nêu bài toán theo sơ đồ. - 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở. Đáp số: 41 quyển và 24 quyển - 2 HS đọc bài toán. - Lắng nghe. |
|
Bài 4: Gọi HS đọc bài toán. - Yêu cầu HS tự làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ. - Nhận xét, chốt cách giải và trình bày bài toán có lời văn. |
- 1 HS đọc bài toán. - 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở. Đáp số: Phân xưởng 1: 540 sản phẩm Phân xưởng 2: 660 sản phẩm |
|
Bài 5: Gọi HS đọc bài toán. ? Trước khi làm bài em cần chú ý gì? - Yêu cầu HS làm bài theo cặp, 1 cặp HS làm bài vào bảng phụ. - Đại diện cặp đọc bài. - Gọi HS nhận xét bài bạn. - Nhận xét, chốt cách giải bài toán tổng hiệu. |
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Cần phải đổi về cùng một đơn vị đo khối lượng. - Làm bài theo cặp, 1 cặp HS làm bài vào bảng phụ. - Đại diện 2 cặp đọc bài. - Nhận xét bài trên bảng phụ. Đáp số: 3000 kg và 2200 kg |
|
4p |
C. Củng cố- dặn dò: - Gọi HS nêucách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Nhận xét tiết học. Dặn HS về chuẩn bị bài: Luyện tập chung. |
- HS nêu |
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
V. Bài tập Luyện tập trang 48:
Bài 1.
Tìm hai số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là:
a) 24 và 6
b) 60 và 12
c) 325 và 99
Bài 2.
Tính tuổi chị và tuổi em cộng lại được 36 tuổi. Em kém chị 8 tuổi. Hỏi chị bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu tuổi?
Bài 3.
Một thư viện trường học cho học sinh mượn 65 quyển sách gồm hai loại: sách giáo khoa và sách đọc thêm. Số sách giáo khoa nhiều hơn số sách đọc thêm 17 quyển. Hỏi thư viện đã cho học sinh mượn mỗi loại bao nhiêu quyển sách?
Bài 4.
Hai phân xưởng làm được 1200 sản phẩm. Phân xưởng thứ nhất làm được ít hơn phân xưởng thứ hai 120 sản phẩm. Hỏi mỗi phân xưởng làm được bao nhiêu sản phẩm?
Bài 5.
Thu hoạch từ hai thử ruộng được 5 tấn 2 tạ thóc. Thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất được nhiều hơn thửa ruộng thứ hai 8 tạ thóc. Hỏi thu hoạch ở mỗi thửa ruộng được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
Bài 6.
47985 + 26807
93862 – 25836
87254 + 5508
10000 – 6565
Bài 7.
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 234 + 177 + 16 + 23 =
b) 1 + 2 + 3 + 97 + 98 + 99 =
Bài 8.
Hai ô tô chuyển được 16 tấn hàng. Ô tô bé chuyển được ít hơn ô tô lớn 4 tấn hàng. Hỏi mỗi ô tô chuyển được bao nhiêu tấn hàng?
Bài 9.
Biết rằng 4 năm về trước, tuổi của hai chị em cộng lại bằng 24 tuổi và tuổi của chị hơn em 8 tuổi. Tính tuổi của em hiện nay?
Bài 10.
a) Tổng hai số là 73, hiệu hai số là 29. Tìm số bé.
b) Tổng hai số là 95, hiệu hai số là 47. Tìm số lớn.
Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:
Giáo án Góc nhọn, góc tù, góc bẹt
Giáo án Hai đường thẳng vuông góc
Giáo án Hai đường thẳng song song
Xem thêm các chương trình khác:
- Bài tập Tiếng Anh lớp 4 có đáp án
- Giải sgk Tiếng Anh 4 | Giải bài tập Tiếng Anh 4 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 4
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 | Soạn Tiếng Việt lớp 4 Tập 1, Tập 2 (sách mới)
- Tập làm văn lớp 4 (sách mới) | Để học tốt Tiếng Việt lớp 4 Văn mẫu lớp 4
- Giải VBT Tiếng Việt lớp 4