Giáo án Luyện tập trang 89 mới nhất - Toán lớp 4

Với Giáo án Luyện tập trang 89 mới nhất mới nhất Toán lớp 4 được biên soạn bám sát sách Toán lớp 4 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.

1 562 lượt xem
Tải về


Giáo án Toán lớp 4 Luyện tập trang 89

I. MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:

- Thực hiện được phép chia cho số có ba chữ số.

- Biết chia cho số có ba chữ số.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: - SGK + Bảng phụ.

HS: - SGK + vở ô li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5p

A. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 HS lên bảng: Đặt tính rồi tính

6420 : 321; 4957 : 165

- GV chữa bài, nhận xét

- 2 HS lên bảng làm, lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

Giáo án Toán lớp 4 bài Luyện tập trang 89 mới nhất, chuẩn nhất

1p

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn HS làm bài tập.

- Lắng nghe

12p

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

- Yêu cầu cá nhân HS đặt tính rồi tính, 2 HS làm bài vào bảng phụ.

- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra cho nhau.

- Gọi HS đọc và nhận xét bài bạn trên bảng phụ.

- Gọi HS nêu lại cách tính.

- Nhận xét, chữa bài.

? Nêu các bước thực hiện phép chia cho số có ba chữ số?

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- 2 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm vào vở.

Giáo án Toán lớp 4 bài Luyện tập trang 89 mới nhất, chuẩn nhất

- Nhận xét bài bạn.

- HS vừa thực hiện nêu lại cách tính.

- 1 HS nêu, lớp lắng nghe.

8p

Bài 2: Gọi HS đọc đề bài.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán, 1 HS làm bài vào bảng phụ.

- Gọi HS đọc bài làm.

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ.

- Nhận xét, chữa bài.

? Muốn biết mỗi gói có bao nhiêu gam muối ta làm thế nào?

- 2 HS đọc bài, lớp đọc thầm.

- Có 18 kg muối chia đều 240 gói.

- Mỗi gói có bao nhiêu gam muối

Bài giải

18 kg = 18 000 g

Số gam muối có trong mỗi gói là:

18 000 : 240 = 75 (g)

Đáp số: 75 g

- 3 HS đọc bài làm.

- Nhận xét bài bạn trên bảng phụ.

- Ta lấy số muối có chia cho số gói thì ra số gam muối trong từng túi.

10p

Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Ghi tóm tắt:

Tóm tắt

Diện tích: 7140 m2

Chiều dài: 105 m

Chiều rộng: … m ?

Chu vi: … m ?

- Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt nêu lại bài toán.

- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp làm bài, 2 cặp HS làm bài vào bảng phụ.

- Gọi HS đọc bài làm.

- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng phụ.

- Nhận xét, chữa bài.

? Muốn tìm chiều rộng của sân bóng ta làm thế nào?

? Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật?

- 2 HS đọc, lớp đọc thầm.

- HS theo dõi GV tóm tắt bài toán.

- HS dựa vào tóm tắt nêu lại bài toán.

- Các cặp thảo luận làm bài, 2 cặp HS làm bài vào bảng phụ.

Bài giải

Chiều rộng của sân vận động là:

7140 : 105 = 68 (m)

Chu vi của sân vận động là:

(105 + 68) x 2 = 346 (m)

Đáp số: 68 m; 346 m

- 3 HS đọc bài làm.

- Nhận xét bài bạn trên bảng phụ.

- Ta lấy diện tích chia cho chiều dài.

- Chu vi của hình chữ nhật bằng chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân với 2.

4p

C. Củng cố, dặn dò:

? Khi chia cho số có ba chữ số ta thực hiện chia như thế nào?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.

- HS nêu lại.

IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

V. Bài tập Luyện tập trang 89:

Bài 1.

Đặt tính rồi tính

a) 54322 : 346

25275 : 108

86679 : 214

b) 106141 : 413

123220 : 404

172869 : 258

Bài 2.

Người ta chia đều 18kg muối vào 240 gói. Hỏi mỗi gói có bao nhiêu gam muối?

Bài 3.

Một sân bóng đá hình chữ nhật có diện tích 7140 (m2), chiều dài 105m.

a) Tìm chiều rộng của sân bóng đá;

b) Tính chu vi của sân bóng đá.

Bài 4.

a) 2120 : 424

1935 : 354

b) 6420 : 321

4957 : 165

Bài 5.

Tính giá trị của biểu thức:

a) 1995 × 253 + 8910 : 495

b) 8700 : 25 : 4

Bài 6.

Có hai cửa hàng, mỗi cửa hàng đều nhận về 7128m vải. Trung bình mỗi ngày của hàng thứ nhất bán được 264m vải, cửa hàng thứ hai bán được 297m vải. Hỏi cửa hàng nào bán hết số vải đó sớm hơn và sớm hơn mấy ngày?

Bài 7.

Đặt tính rồi tính

a) 708 : 354

7552 : 236

9060 : 453

b) 704 : 234

8770 : 366

6260 : 156

Bài 8.

Người ta xếp những gói kẹo vào 24 hộp, mỗi hộp chứa 120 gói. Hỏi nếu mỗi hộp chứa 160 gói kẹp thì cần có bao nhiêu hộp để xếp hết số gói kẹo đó?

Bài 9.

Tính bằng hai cách:

a) 2205 : (35 × 7)

b) 3332 : (4 × 49)

Bài 10.

Đặt tính rồi tính:

3621 : 213

8000 : 308

2198 : 314

1682 : 209

Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Giáo án Luyện tập chung trang 90

Giáo án Dấu hiệu chia hết cho 2

Giáo án Dấu hiệu chia hết cho 5

Giáo án Luyện tập trang 96

Giáo án Dấu hiệu chia hết cho 9

1 562 lượt xem
Tải về