Giáo án Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên mới nhất - Toán lớp 4

Với Giáo án Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên mới nhất Toán lớp 4 được biên soạn bám sát sách Toán lớp 4 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.

1 940 lượt xem
Tải về


Giáo án Toán lớp 4 Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên

I. MỤC TIÊU

Giúp học sinh:

- Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên.

- Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện.

- Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: - SGK + Bảng phụ.

HS: - SGK + Vở ô li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5p

A. Kiểm tra bài cũ:

? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9?

- Nhận xét, đánh giá HS.

- 4 HS lần lượt nêu, lớp nhận xét.

1p

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài:

 

30p

2. Hướng dẫn HS làm bài:

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

? Bài tập yêu cầu những gì?.

- Yêu cầu cá nhân HS làm bài, 2 HS làm bài vào bảng phụ, mỗi em hai phần.

- Gọi HS đọc bài làm.

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ.

- Nhận xét, chốt bài.

? Nêu cách thực hiện cộng, trừ số tự nhiên?

- 1 HS nêu yêu cầu bài.

- Đặt tính rồi tính:

- Lớp làm bài vào vở, 2 HS làm bài vào bảng phụ.

Giáo án Toán lớp 4 bài Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên mới nhất, chuẩn nhất

- 1 HS nêu.

Bài 2: Tìm x:

- Yêu cầu HS xác định thành phần của x hoàn thành bài tập, 2 HS làm bài vào bảng phụ, mỗi em 2 phép tính.

- GV nhận xét, củng cố cách tìm số hạng, số bị trừ

- Gọi HS đọc bài làm.

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ.

- Nhận xét, chốt bài.

? Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?

? Nêu cách tìm số bị trừ?

- 1 HS nêu yêu cầu.

- Xác định thành phần của x hoàn thành bài, 2 HS làm bài vào bảng phụ.

a. x + 126 = 480

x = 480 - 126

x = 354.

b. x - 209 = 435

x = 435 + 209

x = 644

- Ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

Bài 3: (HDHS nếu còn thời gian)

 

Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất.

? Để tính được bằng cách thuận tiện nhất ta vận dụng những tính chất nào đã học.

- Yêu cầu HS làm bài, 2 HS làm bài vào bảng phụ.

a) 1268 + (99 + 501)

= 1268 + 600 = 1868.

745 + (268 + 732)

= 745 + 100 = 1745.

- Gọi HS đọc và giải thích cách làm.

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ.

- Nhận xét, chốt cách vận dụng các tính chất của phép cộng để tính nhanh

- 1 HS nêu yêu cầu.

- Để tính được bằng cách thuận tiện nhất ta vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng.

- 2 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở.

b) (168 + 32) + 2080

= 200 + 2080 = 2280

87 + 94 + 13+6

= (87 +13) + (94 +6) = 200

- 4 HS đọc nối tiếp đọc và giải thích cách làm bài.

- Nhận xét bài trên bảng phụ.

- Lắng nghe.

Bài 5: Gọi HS đọc bài toán.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

? Muốn biết số vở của cả hai trường, cần phải biết những gì?

- Yêu cầu HS làm bài, 1 HS làm vào bảng phụ.

Chú ý giúp đỡ HS còn gặp khó khăn.

- Gọi HS đọc bài làm.

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ.

- Nhận xét, chốt cách giải bài toán có lời văn.

- 1 HS đọc: Trường Tiểu học Thành Công ...

- Bài toán cho biết: Trong đợt quyên góp ủng hộ học sinh vùng lũ lụt...

- Bài hỏi: cả hai trường quyên góp được bao nhiêu quyển vở?

- Muốn biết số vở của cả hai trường, cần phải biết số vở quyên góp của trường Tiểu học Thắng Lợi.

- 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở.

Bài giải.

Số vở quyên góp của trường Thắng Lợi là:

1475 + 1291 = 1291 (quyển).

Cả hai trường quyên góp được số vở là:

1475 + 1291 = 2766 (Quyển).

Đáp số: 2766 quyển

4p

C. Củng cố - dặn dò:

- Nêu cách cộng trừ các số có nhiều chữ số?

- Hệ thống nội dung bài học.

- Nhận xét giờ học.Dặn HS chuẩn bị bài: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (Tiếp theo).

- HS nêu

- Lắng nghe

IV. Bài tập Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên

Bài 1.

Đặt tính rồi tính:

a) 6195 + 2785

47836 + 5409

10592 + 79438

b) 5342 – 4185

29041 – 5987

80200 – 19194

Bài 2.

Tìm x:

a) x + 126 = 480;

b) x – 209 = 435.

Bài 3.

Viết chữ số hoặc số thích hợp điền vào chỗ chấm:

*) a + b = b + ...

(a + b) + c = ... + (b + c)

a + 0 = ... + a = ...

*) a – ... = a

... – a = 0

Bài 4.

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 1268 + 99 + 501

745 + 268 + 732

1295 + 105 + 1460

b) 168 + 2080 + 32

87 + 94 + 13 + 6

121 + 85 + 115 + 469

Bài 5.

Trong đợt quyên góp ủng hộ học sinh vùng lũ lụt, trường tiểu học Thành Công đã quyên góp được 1475 quyển vở, Trường tiểu học Thắng Lợi quyên góp được ít hơn trường tiểu học thành công 184 quyển vở. Hỏi cả hai trường quyên góp được bao nhiêu quyển vở?

Bài 6.

Chơi trò chơi "Số hay chữ?"

a) Các nhóm 4 bạn nhận bút dạ và hình các quả táo có nội dung sau :

Giải Toán lớp 4 VNEN bài 100

Thảo luận để điền số hoặc chữ vào chỗ chấm cho đúng rồi dán lên bảng. Trong 2 phút, nhóm nào xong trước và đúng thì được khen thưởng.

b) Nhóm được khen nói cho cả lớp biết các tính chất nào của phép cộng và phép trừ đã được dùng để điền nhanh và đúng.

Bài 7.

Đặt tính rồi tính:

a. 4852 + 527

b. 5765 - 2480

c. 19315 + 43627

d. 79341 - 47859

Bài 8.

Tìm x, biết:

x + 1538 = 3215

x - 215 = 1578

345 - x = 182

Bài 9.

Tính bằng cách thuận tiện nhất

1268 + 99 + 501

138 + 645 + 862

131 + 85 + 469

Bài 10.

Trong sáu tháng đầu năm, một cơ sở sản xuất được 14 386 quyển vở, như vậy đã sản xuất được ít hơn sáu tháng cuối năm là 495 quyển vở. Hỏi cả năm cơ sở đó đã sản xuất được bao nhiêu quyển vở.

Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Giáo án Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tiếp theo)

Giáo án Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tiếp theo) trang 164

Giáo án Ôn tập về biểu đồ

Giáo án Ôn tập về phân số

Giáo án Ôn tập về các phép tính với phân số

1 940 lượt xem
Tải về