Giáo án Tính chất kết hợp của phép nhân mới nhất - Toán lớp 4
Với Giáo án Tính chất kết hợp của phép nhân mới nhất Toán lớp 4 được biên soạn bám sát sách Toán lớp 4 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.
Giáo án Toán lớp 4 Tính chất kết hợp của phép nhân
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.
- Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - SGK + Bảng phụ kẻ sẵn bảng số (SGK / 60).
HS: - SGK + vở ô li
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
5p |
A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng thực hiên tính giá trị của biểu thức: a) 63 100 : 10 b) 960 1000 : 100 - Nhận xét, đánh giá HS. |
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. a) 63 100 : 10 = 6300 : 10 = 630 b) 960 1000 : 100 = 960 000 : 100 = 96 000 |
1p |
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài. |
- Lắng nghe |
12p |
2. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân: * So sánh giá trị của các biểu thức - GV ghi biểu thức:(2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4) - Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức, rồi so sánh giá trị của hai biểu thức này với nhau. * Giới thiệu tính chất kết hợp. - Treo lên bảng bảng số. - Yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức (a x b) x c và a x (b x c) . ? Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a x b) x c với giá trị của biểu thức a x (b x c) khi a = 3, b = 4, c = 5 ? ? Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a x b) x c với giá trị của biểu thức a x (b x c) khi a = 5, b = 2, c = 3 ? ? Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a x b) x c với giá trị của biểu thức a x (b x c) khi a = 4, b = 6, c = 2 ? ? Vậy giá trị của biểu thức (a x b) x c luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức a x (b x c) ? - Ta có thể viết: (a x b) x c = a x (b x c). ? Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thể làm như thế nào? - GV yêu cầu HS nêu lại kết luận, đồng thời ghi kết luận và công thức về tính chất kết hợp của phép nhân lên bảng. |
- HS theo dõi. - HS tính và so sánh: (2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24 Và 2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24 Vậy (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4) - HS đọc bảng số. - 3 HS lên bảng, mỗi HS thực hiện tính ở một dòng để hoàn thành bảng. - Giá trị của hai biểu thức đều bằng 60. - Giá trị của hai biểu thức đều bằng 30. - Giá trị của hai biểu thức đều bằng 48. - Giá trị của biểu thức (a x b) x c luôn bằng giá trị của biểu thức a x (b x c). - HS đọc: (a x b) x c = a x (b x c). - Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba. |
18p |
3. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Tính bằng hai cách (theo mẫu): - Viết lên bảng biểu thức: 2 x 5 x 4 ? Biểu thức có dạng là tích của mấy số ? ? Có những cách nào để tính giá trị của biểu thức ? - Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức theo hai cách. - Gọi HS đọc bài làm. - Gọi HS nhận xét bài bạn. - Nhận xét, chốt bài. ? Em vận dụng theo tính chất nào để làm bài tập 1? |
- 1 HS nêu yêu cầu. - HS đọc biểu thức. - Có dạng là tích có ba số. - Có hai cách: + Lấy tích của số thứ nhất và số thứ hai nhân với số thứ ba. + Lấy số thứ nhất nhân với tích của số thứ hai và số thứ ba. - 2 HS làm bài vào bảng phụ, HS cả lớp làm bài vào vở. + Cách 1: 4 x 5 x 3 = (4 x 5) x 3 = 60 + Cách 2: 4 x 5 x 3 = 4 x ( 5 x 3) = 60 - Nối tiếp nhau đọc bài làm. - Nhận xét bài bạn. - Vận dụng theo tính chất kết hợp của phép tính nhân. |
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất: ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Viết lên bảng biểu thức: 13 x 5 x 2 - Yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của biểu thức theo hai cách. ? Theo em, trong hai cách làm trên, cách nào thuận tiện hơn, Vì sao ? - Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. - Gọi HS đọc bài. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng. - Nhận xét, chốt bài. ? Để tính được giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất ta làm thế nào? |
- 1 HS nêu yêu cầu. - Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất. - HS đọc biểu thức. - 2 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện theo một cách: 13 x 5 x 2 = (13 x 5) x 2 = 65 x 2 = 130 13 x 5 x 2 =13 x (5 x 2) = 13 x 10 = 130 - Trong hai cách trên cách thứ hai thuận tiện hơn vì khi tính theo cách này ở các bước nhân thứ hai chúng ta thực hiện nhân với 10, kết quả chính bằng tích của lần nhân thứ nhất thêm một chữ số 0 vào bên phải. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. a) 13 x 5 x 2 = 13 x ( 5 x 2) = 130 5 x 2 x 34 = ( 5 x 2) x 34 = 340 ... - Nối tiếp nhau đọc bài làm. - Ta áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân vào thực hiện tính. |
|
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài toán. ? Bài toán cho ta biết những gì ? ? Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu HS suy nghĩ và giải bài toán, 1 HS làm bài vào bảng phụ. - Gọi HS đọc bài. - Nhận xét, chữa bài bảng lớp - Nhận xét, chốt cách trình bày bài toán có lời văn cho HS. |
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Có 8 phòng học, mỗi phòng học có 15 bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế có 2 HS. - Hỏi có tất cả bao nhiêu HS đang ngồi học? - 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm vào vở. Bài giải Số bộ bàn ghế có tất cả là: 15 8 = 120 (bộ) Số học sinh có tất cả là: 2 120 = 240 (học sinh) Đáp số: 240 học sinh. |
|
4p |
C. Củng cố- dặn dò: - Gọi HS nhắc lại tính chất kết hợp của phép nhân - Nhân xét tiết học. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài: Nhân với số có tận cùng là chữ số 0. |
- 2 HS nhắc lại |
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
V. Bài tập Tính chất kết hợp của phép nhân:
Bài 1.
Tính rồi so sánh giá trị của 2 biểu thức
(3×2)×2 và 3×(2×2).
Bài 2.
So sánh giá trị của hai biểu thức ?×? và ?×? trong bảng sau:
a | b | c | (a x b) x c | a x (b x c) |
3 | 4 | 5 | (3 x 4) x 5 = 60 | 3 x (4 x 5) = 60 |
5 | 2 | 3 | (5 x 2) x 3 = 30 | 5 x (2 x 3) = 30 |
4 | 6 | 2 | (4 x 6) x 2 = 48 | 4 x (6 x 2) = 48 |
Bài 3.
Tính nhanh:
(9×4)×25
Bài 4.
Tính bằng hai cách (theo mẫu):
a) 4 x 5 x 3
3 x 5 x 6
b) 5 x 2 x 7
3 x 4 x 5
Bài 5.
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 13 x 5 x 2
5 x 2 x 34
b) 2 x 26 x 5
5 x 9 x 3 x 2
Nhân trước các thừa số có tích tròn chục
Bài 6.
Có 8 phòng học, mỗi phòng có 15 bộ bàn ghế có 2 học sinh đang ngồi học. Hỏi tất cả bao nhiêu học sinh đang ngồi học?
Bài 7.
Điền vào chỗ chấm : (9 x 8) x 6=6 x (9 x …)
Bài 8.
Tìm y, biết: 46 x ? x 75=75 x (46 x 8)
Bài 9.
Tìm số bị chia biết rằng thương bằng tích của 50 và 10, số chia bằng 5 .Vậy số bị chia cần tìm là:
Bài 10.
Có 15 phòng học, mỗi phòng có 20 bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế có 4 học sinh đang ngồi học. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh đang ngồi học?
Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:
Giáo án Nhân với số có tận cùng là chữ số 0
Xem thêm các chương trình khác:
- Bài tập Tiếng Anh lớp 4 có đáp án
- Giải sgk Tiếng Anh 4 | Giải bài tập Tiếng Anh 4 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 4
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 | Soạn Tiếng Việt lớp 4 Tập 1, Tập 2 (sách mới)
- Tập làm văn lớp 4 (sách mới) | Để học tốt Tiếng Việt lớp 4 Văn mẫu lớp 4
- Giải VBT Tiếng Việt lớp 4