Giáo án Luyện tập trang 136 mới nhất - Toán lớp 4

Với Giáo án Luyện tập trang 136 mới nhất Toán lớp 4 được biên soạn bám sát sách Toán lớp 4 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.

1 471 lượt xem
Tải về


Giáo án Toán lớp 4 Luyện tập trang 136

I. MỤC TIÊU

Giúp học sinh:

- Thực hiện được phép chia hai phân số.

- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5p

A. Kiểm tra bài cũ

- Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện tính:

Giáo án Toán lớp 4 bài Luyện tập trang 136 mới nhất, chuẩn nhất

- Nhận xét, đánh giá HS.

- 2 HS lên bảng làm bài.

Giáo án Toán lớp 4 bài Luyện tập trang 136 mới nhất, chuẩn nhất

1p

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn HS làm bài.

- Lắng nghe

8p

Bài 1: Tính rồi rút gọn:

? Bài gồm mấy yêu cầu?

- Yêu cầu cá nhân HS làm bài, 2 HS làm bài vào bảng phụ.

Lưu ý HS thực hiện lần lượt từng yêu cầu bài tập.

- Gọi HS đọc bài làm.

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ.

- Nhận xét, tuyên dương HS làm bài tốt.

? Để thực hiện được phép chia, ta làm như thế nào?

? Nêu cách rút gọn phân số?

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Bài có 2 yêu cầu: tính sau đó rút gọn.

- 2 HS làm bảng phụ, lớp làm bài vào vở:

Giáo án Toán lớp 4 bài Luyện tập trang 136 mới nhất, chuẩn nhất

- Ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

- 1 HS nêu.

7p

Bài 2: Tìm x:

- Yêu cầu HS xác định các thành phần của x và hoàn thành bài, 2 HS làm bài vào bảng phụ.

Chú ý giúp đỡ HS gặp khó khăn.

- Gọi HS đọc bài làm.

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ.

- Nhận xét, chốt bài.

? Nêu cách tìm thừa số chưa biết?

? Muốn tìm số chia ta làm thế nào?

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Nêu thành phần của phép tính, 2 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở.

Giáo án Toán lớp 4 bài Luyện tập trang 136 mới nhất, chuẩn nhất

- 3 HS đọc bài làm.

- Nhận xét bài trên bảng phụ.

- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

7p

Bài 3: Tính:

? Nhận xét về các thừa số trong phép tính?

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân, 1 HS làm bài vào bảng phụ.

- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau.

- Gọi HS đọc bài làm.

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ.

- Nhận xét, chốt bài: Khi nhân một phân số với phân số nghịch đảo của nó sẽ được 1 phân số có giá trị của phân số bằng 1.

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Thừa số thứ hai là phân số đảo ngược của thừa số thứ nhất.

- 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở.

Giáo án Toán lớp 4 bài Luyện tập trang 136 mới nhất, chuẩn nhất

- Lắng nghe.

8p

Bài 4: Gọi HS đọc bài toán.

? S hình bình hành được tính thế nào?

? Biết số đo S, chiều cao, độ dài đáy của hình bình hành được tính thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài vào bảng phụ

- Gọi HS đọc bài làm.

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ.

- Nhận xét, chốt bài.

=> Củng cố giải toán có văn bằng một phép tính chia.

- 1 HS đọc và tóm tắt bài toán.

- Ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao.

- Ta lấy diện tích chia cho chiều cao thì được độ dài đáy.

- 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vở.

Bài giải

Độ dài đáy của hình bình hành là:

Giáo án Toán lớp 4 bài Luyện tập trang 136 mới nhất, chuẩn nhất : Giáo án Toán lớp 4 bài Luyện tập trang 136 mới nhất, chuẩn nhất = 1 (m)

Đáp số: 1m

3p

C. Củng cố, dặn dò

? Nêu cách chia hai phân số?

- Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

- Dặn HS về chuẩn bị bài sau: Luyện tập.

-Ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược..

IV. Luyện tập trang 136

Bài 1.

Em và bạn tính rồi so sánh:

\dfrac{2}{3} \times \dfrac{4}{5}\,\,; \dfrac{4}{5} \times \dfrac{2}{3}\,\,;

\dfrac{2}{3} \times \dfrac{4}{5}\,\,....\,\,\dfrac{4}{5} \times \dfrac{2}{3}

Bài 2.

a) Em và bạn tính rồi so sánh:

\left( {\dfrac{2}{3} \times \dfrac{4}{5}} \right) \times \dfrac{3}{4}\,\,;

\dfrac{2}{3} \times \left( {\dfrac{4}{5} \times \dfrac{3}{4}} \right)\,\,;

So sánh:

\left( {\dfrac{2}{3} \times \dfrac{4}{5}} \right) \times \dfrac{3}{4}\,\,....\,\,\dfrac{2}{3} \times \left( {\dfrac{4}{5} \times \dfrac{3}{4}} \right)

b) Em đọc cho bạn nghe:

Khi nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba.

Bài 3.

a) Em và bạn tính rồi so sánh:

\left( {\dfrac{1}{5} + \dfrac{3}{5}} \right) \times \dfrac{2}{3}\,\,;

\dfrac{1}{5} \times \dfrac{2}{3} + \dfrac{3}{5} \times \dfrac{2}{3}\,\,;

So sánh:

\left( {\dfrac{1}{5} + \dfrac{3}{5}} \right) \times \dfrac{2}{3}\,\,....\,\,\dfrac{1}{5} \times \dfrac{2}{3} + \dfrac{3}{5} \times \dfrac{2}{3}

b) Em đọc cho bạn nghe:

Khi nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân từng phân số của tổng với phân số thứ ba rồi cộng các kết quả lại với nhau.

Bài 4.

Tính bằng hai cách:

a) \dfrac{5}{{24}} \times \dfrac{5}{{12}} \times 24

b) \left( {\dfrac{1}{4} + \dfrac{2}{3}} \right) \times \dfrac{4}{5}

c) \dfrac{3}{7} \times \dfrac{{16}}{{33}} + \dfrac{{16}}{{33}} \times \dfrac{4}{7}

Bài 5.

Giải các bài toán sau:

a. Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài \frac{5}{6}m và chiều rộng \frac{2}{5}m

b. May một chiếc túi hết \frac{3}{5}m vải. Hỏi may 5 chiếc túi như thế hết bao nhiêu mét vải?

Bài 6.

Điền phân số thích hợp rồi điền vào chỗ chấm rồi giải bài toán:

Một hình chữ nhật có chiều rộng .....m và chiều dài .....m. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật đó.

Bài 7.

Viết phân số đảo ngược của mỗi phân số cho dưới đây vào ô trống (theo mẫu):

\displaystyle {2 \over 3} \displaystyle {3 \over 5} \displaystyle {7 \over 4}   \displaystyle {3 \over {10}} \displaystyle {1 \over 2}  
\displaystyle {3 \over 2}     \displaystyle {5 \over 8}     \displaystyle {1 \over 3}

Bài 8.

Tính ( theo mẫu):

Mẫu: \displaystyle {4 \over 5}:{7 \over 3} = {4 \over 5} \times {3 \over 7} = {{12} \over {35}}

a) \displaystyle {2 \over 3}:{3 \over 4}

b) \displaystyle {1 \over 5}:{1 \over 3}

c) \displaystyle {5 \over 9}:{6 \over 7}

d) \displaystyle {1 \over 4}:{1 \over 7}

Bài 9.

Tính:

a) \displaystyle {3 \over 4} \times {5 \over 7}

\displaystyle {{15} \over {28}}:{5 \over 7}

\displaystyle {{15} \over {28}}:{3 \over 4}

b) \displaystyle {1 \over 7} \times {1 \over 5}

\displaystyle {1 \over {35}}:{1 \over 7}

\displaystyle {1 \over {35}}:{1 \over 5}

Bài 10.

Phân số đảo ngược của phân số \frac{8}{3}là phân số:

A.\frac{3}{8} B.\frac{1}{3} C. \frac{8}{3} D.\frac{5}{3}

Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Giáo án Luyện tập trang 137

Giáo án Luyện tập chung trang 137

Giáo án Luyện tập chung trang 138

Giáo án Luyện tập chung trang 138 (tiếp theo)

Giáo án Luyện tập chung trang 139

1 471 lượt xem
Tải về