Giáo án Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó mới nhất - Toán lớp 4

Với Giáo án Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó mới nhất Toán lớp 4 được biên soạn bám sát sách Toán lớp 4 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.

1 753 lượt xem
Tải về


Giáo án Toán lớp 4 Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

I. MỤC TIÊU

Giúp học sinh:

- Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

- Giải được bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

- Thêm yêu thích môn Toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: - SGK + Bảng phụ.

HS: - SGK + vở ô li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5p

A. Kiểm tra bài cũ:

? Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ta làm thế nào?

- Nhận xét, đánh giá HS.

- 2 HS nêu, lớp nhận xét.

1p

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- Lắng nghe

15p

2. Hướng dẫn HS giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

Bài toán 1: Hiệu của hai số là 24. Tỉ số của hai số đó là Giáo án Toán lớp 4 bài Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó mới nhất, chuẩn nhất. Tìm hai số đó.

? Bài toán cho biết những gì?

? Bài yêu cầu gì?

- Yêu cầu HS dựa vào tỉ số của hai số vẽ sơ biểu diễn chúng.

? Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé mấy phần bằng nhau?

? Em làm thế nào để tìm được hai phần?

? Như vậy hiệu số phần bằng nhau là mấy?

? Số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị?

? 24 tương ứng với mấy phần bằng nhau?

- Giảng: Như vậy, hiệu hai số tương ứng với hiệu số phần bằng nhau.

? Biết 24 tương ứng với 2 phần bằng nhau, hãy tìm giá trị của một phần?

? Vậy số bé là bao nhiêu?

? Số lớn là bao nhiêu?

- Hướng dẫn HS trình bày bài hoàn chỉnh, 1 HS lên bảng làm.

Bài toán 2: Gọi HS đọc bài toán.

- Yêu cầu HS làm bài, 1 HS lên bảng làm.

- Yêu cầu HS trình bày bài giải.

- Nhận xét, chốt lời giải đúng.

? Qua hai bài toán trên, bạn nào có thể nêu các bước giải bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó?

- 2 HS đọc bài toán.

- Bài cho biết hiệu của hai số là 24. Tỉ số của hai số đó là Giáo án Toán lớp 4 bài Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó mới nhất, chuẩn nhất.

- Bài yêu cầu tìm hai số đó.

- 1 HS lên bảng vẽ, lớp vẽ ra nháp.

Ta có sơ đồ:

Giáo án Toán lớp 4 bài Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó mới nhất, chuẩn nhất

- Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé 2 phần bằng nhau.

Em đếm/ Em thực hiện phép trừ:

5 – 3 = 2 (phần)

- Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 phần.

- Số lớn hơn số bé 24 đơn vị.

- 24 tương ứng với 2 phần bằng nhau.

- Lắng nghe.

- giá trị của một phần là: 24 : 2 = 12.

- Số bé là: 12 x 3 = 36

- Số lớn là: 36 + 24 = 60

- 1 HS lên bảng làm, lớp làm ra nháp.

- 1 HS đọc bài toán.

- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm ra nháp.

Bài giải

Giáo án Toán lớp 4 bài Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó mới nhất, chuẩn nhất

- 1 HS lên bảng trình bày, lớp làm bài ra nháp.

+ Vẽ sơ đồ.

+ Tìm hiệu số phần bằng nhau.

+ Tìm giá trị của một phần.

+ Tìm các số.

15p

3. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1: (Theo chuẩn) Gọi HS đọc bài toán.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài yêu cầu gì?

? Bài toán thuộc dạng toán gì?

- Yêu cầu HS làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ.

- Gọi HS đọc bài làm.

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ.

- Nhận xét, chốt bài:

? Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó?

Bài 2, 3: HDHS nếu còn thời gian.

- 1 HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết: Số thứ nhất kém số thứ hai là 123, tỉ số của hai số là hai phần năm.

- Bài yêu cầu tìm hai số đó.

- Bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

- 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào bảng phụ.

Đáp số: Số thứ nhất: 82

Số thứ hai: 205

- 2 HS nêu, lớp lắng nghe.

4p

C. Củng cố, dặn dò:

? Nêu các bước giả bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó?

- Nhận xét tiết học.Dặn HS chuẩn bị bài: Luyện tập.

- HS nêu lại

IV. Bài tập Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

Bài 1.

Số thứ nhất kém số thứ hai là 123. Tỉ số của hai số đó là \frac25. Tìm hai số đó.

Bài 2.

Mẹ hơn con 25 tuổi. Tuổi con bằng \frac27. Tính tuổi của mỗi người.

Bài 3.

Hiệu của hai số bằng số bằng số bé nhất có ba chữ số. Tỉ số của hai số đó là \frac{9}{5}. Tìm hai số đó.

Bài 4.

Nhà Lan có 2 anh em. Lan kém anh trai của cô ấy 5 tuổi. Tuổi của bố Lan gấp 5 lần tuổi anh Lan và hơn tuổi Lan 45 tuổi. Hỏi tuổi Lan hiện nay?

Bài 5.

Hình chữ nhật có chiều dài bằng 3/2 chiều rộng. Nếu tăng chiều rộng 20m thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Tính diện tích của hình chữ nhật?

Bài 6.

Có hai thùng dầu, thùng thứ nhất đựng ít thùng thứ hai 24 lít dầu. 5 lần thùng thứ nhất bằng 3 lần thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng đựng bao nhiêu lít dầu?

Bài 7.

Hiện nay, An 8 tuổi và chị Mai 28 tuổi. Sau bao nhiêu năm nữa thì 1/3 tuổi An bằng 1/7 tuổi chị Mai?

Bài 8.

Một lớp học có số học sinh nữ gấp đôi số học sinh nam. Nếu chuyển đi 3 học sinh nữ thì số học sinh nữ hơn số học sinh nam là 7 em. Lớp học đó có số học sinh là: ...... học sinh.

Bài 9.

Năm nay tuổi mẹ gấp gấp 4 lần tuổi con. Hai năm trước tuổi mẹ hơn tuổi con là 27 tuổi. Tuổi mẹ hiện nay là: ...... tuổi; tuổi con hiện nay là: ...... tuổi.

Bài 10.

Năm nay con kém mẹ 24 tuổi và tuổi con bằng 1/4 tuổi mẹ. Tuổi con năm nay là : …tuổi.

Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Giáo án Luyện tập trang 151

Giáo án Luyện tập trang 151 (tiếp theo)

Giáo án Luyện tập trang 152

Giáo án Luyện tập chung trang 153

Giáo án Tỉ lệ bản đồ

1 753 lượt xem
Tải về