Giáo án Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tiếp theo) trang 164 mới nhất - Toán lớp 4
Với Giáo án Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tiếp theo) trang 164 mới nhất Toán lớp 4 được biên soạn bám sát sách Toán lớp 4 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.
Giáo án Toán lớp 4 Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tiếp theo) trang 164
I. MỤC TIÊU
Giúp học sinh:
- Tính được giá trị của biểu thức có chứa hai chữ.
- Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên.
- Biết giải bài toán lien quan đến các phép tính với số tự nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: - SGK + Bảng phụ.
HS: - SGK + Vở ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
5p |
A. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2 HS lên bảng tính: 3167 x 204 - Nhận xét, đánh giá. |
- 1 HS lên bảng làm. - HS dưới lớp làm ra nháp, nhận xét bài bạn. |
1p |
B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: |
- Lắng nghe |
30p |
2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Tính giá trị của biểu thức... ? Để tính được giá trị của các biểu thức, em làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bài, 2 HS làm bài vào bảng phụ, mỗi em một phần. a, Với m = 952; n = 28 thì: m + n = 952 + 28 = 980 m - n = 952 - 28 = 924 m x n = 952 x 28 = 26656 m : n = 952 : 28 = 34 - Gọi HS đọc bài làm. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ. - Nhận xét, tuyên dương HS. ? Muốn tính giá trị của biểu thức có chứa hai chữ ta làm thế nào? |
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Ta phải thay chữ bằng số tương ứng vào và thực hiện tính. - 2 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở. b, Với m = 2006; n = 17 thì: m + n = 2006 + 17 = 2032 m - n = 2006 - 17 = 2032 m x n = 2006 x 17 = 34102 m : n = 2006 : 17 = 118 - 5 HS nối tiếp nhau đọc bài làm. - Nhận xét bài trên bảng phụ. - Ta lần lượt thay chữ bằng số tương ứng và thực hiện tính. |
Bài 2: Tính. ? Nêu thứ tự thực hiện tính giá trị biểu thức. - Yêu cầu HS làm bài, 3 HS làm bài vào bảng phụ, mỗi em hai biểu thức. - Gọi HS đọc bài làm. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ. - Nhận xét, tuyên dương HS làm tốt. - Chốt cách tính giá trị của biểu thức. |
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 2 HS nêu. - 3 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở. a, 12054 : (15 + 6) = 12054 : 82 = 147 b. 29150 – 136 x 201 = 29150 - 27366 = 14421 c. 9700 : 100 + 36 x 12 = 97 + 432 = 529 d.(160 x 5- 25 x 4) : 4= (800-100) :4 = 175 - Lắng nghe. |
|
Bài 3: (HD HS nếu còn thời gian). Bài 4: Gọi HS đọc bài toán. ? 1 tuần có mấy ngày? ? Muốn biết trung bình một ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải, cần biết điều kiện nào? - Yêu cầu HS làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ. - Chú ý giúp đỡ HS còn lúng túng khi trình bày bài. - Gọi HS đọc bài làm. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ. - Nhận xét, tuyên dương HS làm tốt. ? Muốn tìm trung bình cộng của hai hay nhiều số ta làm thế nào? Bài 5: (HDHS nếu còn thời gian). |
- 1 HS đọc bài toán. - 1 tuần có 7 ngày. - Chúng ta cần biết tổng số mét vải bán trong hai tuần và tổng số ngày mở cửa bán hàng của hai tuần. - 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở. Bài giải: Tuần sau bán được là; 319 + 76 = 395 (m). Cả hai tuần bán được là; 319 + 359 = 714(m). Số ngày cửa hàng mở cửa bán hàng là: 7 x 2 = 14 (ngày). Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được là: 714 : 14 = 51 (m). Đáp số: 51m. - 3 HS đọc bài làm. - Nhận xét bài trên bảng phụ. - Ta tính tổng các số hạng đó, rồi lấy tổng đó chia cho số các số hạng. |
|
4p |
C. Củng cố - dặn dò. ? Nêu thứ tự thực hiện tính giá trị của biểu thức? - Hệ thống kiến thức ôn tập. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Ôn tập về biểu đồ. |
- HS nêu. - Lắng nghe. |
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
Bài 1.
Đặt tính rồi tính:
a) 6195 + 2785
47836 + 5409
10592 + 79438
b) 5342 – 4185
29041 – 5987
80200 – 19194
Bài 2.
Tìm x:
a) x + 126 = 480;
b) x – 209 = 435.
Bài 3.
Viết chữ số hoặc số thích hợp điền vào chỗ chấm:
*) a + b = b + ...
(a + b) + c = ... + (b + c)
a + 0 = ... + a = ...
*) a – ... = a
... – a = 0
Bài 4.
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 1268 + 99 + 501
745 + 268 + 732
1295 + 105 + 1460
b) 168 + 2080 + 32
87 + 94 + 13 + 6
121 + 85 + 115 + 469
Bài 5.
Trong đợt quyên góp ủng hộ học sinh vùng lũ lụt, trường tiểu học Thành Công đã quyên góp được 1475 quyển vở, Trường tiểu học Thắng Lợi quyên góp được ít hơn trường tiểu học thành công 184 quyển vở. Hỏi cả hai trường quyên góp được bao nhiêu quyển vở?
Bài 6.
Chơi trò chơi "Số hay chữ?"
a) Các nhóm 4 bạn nhận bút dạ và hình các quả táo có nội dung sau :
Thảo luận để điền số hoặc chữ vào chỗ chấm cho đúng rồi dán lên bảng. Trong 2 phút, nhóm nào xong trước và đúng thì được khen thưởng.
b) Nhóm được khen nói cho cả lớp biết các tính chất nào của phép cộng và phép trừ đã được dùng để điền nhanh và đúng.
Bài 7.
Đặt tính rồi tính:
a. 4852 + 527
b. 5765 - 2480
c. 19315 + 43627
d. 79341 - 47859
Bài 8.
Tìm x, biết:
x + 1538 = 3215
x - 215 = 1578
345 - x = 182
Bài 9.
Tính bằng cách thuận tiện nhất
1268 + 99 + 501
138 + 645 + 862
131 + 85 + 469
Bài 10.
Trong sáu tháng đầu năm, một cơ sở sản xuất được 14 386 quyển vở, như vậy đã sản xuất được ít hơn sáu tháng cuối năm là 495 quyển vở. Hỏi cả năm cơ sở đó đã sản xuất được bao nhiêu quyển vở.
Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:
Giáo án Ôn tập về các phép tính với phân số
Giáo án Ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp theo)
Giáo án Ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp theo) trang 169
Xem thêm các chương trình khác:
- Bài tập Tiếng Anh lớp 4 có đáp án
- Giải sgk Tiếng Anh 4 | Giải bài tập Tiếng Anh 4 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 4
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 | Soạn Tiếng Việt lớp 4 Tập 1, Tập 2 (sách mới)
- Tập làm văn lớp 4 (sách mới) | Để học tốt Tiếng Việt lớp 4 Văn mẫu lớp 4
- Giải VBT Tiếng Việt lớp 4