Giáo án Chia cho số có một chữ số mới nhất - Toán lớp 4
Với Giáo án Chia cho số có một chữ số mới nhất mới nhất Toán lớp 4 được biên soạn bám sát sách Toán lớp 4 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.
Giáo án Toán lớp 4 Chia cho số có một chữ số
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết, chia có dư).
- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho HS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - SGK + Bảng phụ.
HS: - SGK + vở ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
5p |
A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng: Tính bằng 2 cách: 18 : 6 + 24 : 6 - Gọi HS nêu tính chất chia một tổng (một hiệu) cho một số. - Nhận xét, đánh giá ý thức học bài của HS. |
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm ra nháp, nhận xét bài bạn. - 2 HS nêu, lớp nhận xét. |
1p |
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: |
- Lắng nghe |
12p |
2. Hướng dẫn thực hiện phép chia * Phép chia 128472 : 6 - Viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS đặt tính để thực hiện phép chia. Sau đó trình bày cách đặt tính và tính. ? Vậy 128472 : 6 bằng bao nhiêu? ? Phép chia 128472:6 là phép chia hết hay phép chia có dư ? * Phép chia 230 859 : 5 - Viết lên bảng phép chia 230859 : 5, yêu cầu HS đặt tính để thực hiện và trình bày cách đặt tính và tính. ? Vậy 230 859 : 5 bằng bao nhiêu? ? Phép chia 230859 : 5 là phép chia hết hay phép chia có dư ? ? Với phép chia có dư chúng ta phải chú ý điều gì ? |
- HS đọc phép chia. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào giấy nháp.
- 128 472 : 6 = 21412 - Là phép chia hết. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài nháp.
- 230 859 : 5 = 46 171 ( dư 4 ) - Là phép chia có dư, có số dư là 4. - Số dư luôn nhỏ hơn số chia. |
18p |
3. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính: - Yêu cầu HS làm bài cá nhân, sau đó đổi vở kiểm tra, 2 HS làm bài vào bảng phụ. - Gọi HS đọc và nhận xét bài bạn. - Nhận xét, chốt cách thực hiện chia cho số có một chữ số. |
- 1 HS nêu yêu cầu. - 2 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở sau đó đổi vở kiểm tra cho nhau.
- 2-3 HS đọc và nhận xét bài bạn. - Lắng nghe. |
Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu cá nhân HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài vào bảng phụ. - Gọi HS đọc bài làm. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ. - Nhận xét,chốt cách vận dụng chia cho số có một chữ số vào giải bài toán có lời văn. |
- 1HS đọc đề toán. - 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm vào vở. Bài giải Số lít xăng có trong mỗi bể là 128610 : 6 = 21435 ( lít ) Đáp số: 21435 lít - 3 HS đọc bài làm. - Nhận xét bài bạn. - Lắng nghe. |
|
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài. ? Bài toán cho biết có tất cả bao nhiêu chiếc áo ? ? Một hộp có mấy chiếc áo ? ? Muốn biết xếp được nhiều nhất bao nhiêu hộp ta phải làm phép tính gì ? - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài vào bảng phụ. - Nhận xét, chốt cách trình bày bài toán có liên quan đến chia cho số có một chữ số. |
- 1 HS đọc đề bài toán. - Có tất cả 187 250 chiếc áo. - Một hộp có 8 chiếc áo . - Phép tính chia: lấy tổng số áo chia cho số áo trong mỗi hộp. - 1HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở Bài giải 187 250 : 8 = 23406 (dư 2) Vậy có thể xếp được nhiều nhất là 23406 hộp và còn thừa ra 2 chiếc áo Đáp số: 23406 hộp, còn thừa ra 2 áo. |
|
4p |
C. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nhắc lại cách chia cho số có 1 chữ số. - Nhận xét tiết học; Dặn HS chuẩn bị bài: Luyện tập. |
- 2 HS nhắc lại |
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
V. Bài tập Chia cho số có một chữ số:
Bài 1.
Đặt tính rồi tính:
a) 278157 : 3 b) 158735 : 3
304968 : 4 475908 : 5
408090 : 5 301849 : 7
Bài 2.
Người ta đổ đều 128 610l xăng vào 6 bể. Hỏi mỗi bể đó có bao nhiêu lít xăng?
Bài 3.
Người ta xếp 187 250 cái áo vào các hộp, mỗi hộp 8 áo. Hỏi có thể xếp được vào nhiều nhât bao nhiêu hộp và còn thừa mấy cái áo?
Bài 4.
a) 67494 : 7
42789 : 5
b) 359361 : 9
238057 : 8
Bài 5.
Tìm hai số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là:
a) 42506 và 18472
b) 137895 và 85287
Bài 6.
Một chuyến xe lửa có 3 toa xe, mỗi toa chở 14580kg hàng và có 6 toa xe khác, mỗi toa chở 13275kg hàng. Hỏi trung bình mỗi toa xe chở bao nhiêu ki-lô-gam hàng?
Bài 7.
Tính bằng hai cách:
a) (33164 + 28528) : 4
b) (403494 – 16415) : 7
Bài 8.
128472 : 3
230855 : 5
Bài 9.
Đặt tính rồi tính:
214875 : 3
285672 : 4
429387 : 7
278157 : 3
Bài 10.
Người ta xếp 187250 cái cốc vào các hộp, mỗi hộp 6 cốc. Hỏi có thể xếp được nhiều nhất vào bao nhiêu hộp và còn thừa mấy cái cốc?
Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:
Giáo án Chia một số cho một tích
Giáo án Chia một tích cho một số
Xem thêm các chương trình khác:
- Bài tập Tiếng Anh lớp 4 có đáp án
- Giải sgk Tiếng Anh 4 | Giải bài tập Tiếng Anh 4 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 4
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 | Soạn Tiếng Việt lớp 4 Tập 1, Tập 2 (sách mới)
- Tập làm văn lớp 4 (sách mới) | Để học tốt Tiếng Việt lớp 4 Văn mẫu lớp 4
- Giải VBT Tiếng Việt lớp 4