Giáo án Luyện tập trang 152 mới nhất - Toán lớp 4

Với Giáo án Luyện tập trang 152 mới nhất Toán lớp 4 được biên soạn bám sát sách Toán lớp 4 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.

1 427 lượt xem
Tải về


Giáo án Toán lớp 4 Luyện tập trang 152

I. MỤC TIÊU

Giúp học sinh:

- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.

- Thêm yêu thích môn Toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: - SGK + Bảng phụ.

HS: - SGK + Vở ô li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5p

A. Kiểm tra bài cũ:

? Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ta làm thế nào?

? Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó?

- Nhận xét, đánh giá HS.

- 2 – 3 HS nêu, lớp lắng nghe và nhận xét.

1p

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn HS làm bài tập.

- Lắng nghe

30p

Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS quan sát bảng và cho biết: Bài cho biết những gì?

* Dành cho HS hoà nhập: Chúng ta cần đi tìm gì?

- Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi hoàn thành bài tập, 1 cặp HS làm bài vào bảng phụ.

- Gọi HS đọc bài làm.

- Gọi HS nhận xét bài bạn.

- Nhận xét, chốt cách giải bài toán dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- Cho biết hiệu và tỉ số của 2 số

- Tìm số lớn, số bé.

- 1 cặp HS làm bảng phụ, các cặp khác làm vào vở.

Hiệu

Tỉ số

Số bé

Số lớn

15

Giáo án Toán lớp 4 bài Luyện tập chung trang 152 mới nhất, chuẩn nhất

30

45

36

Giáo án Toán lớp 4 bài Luyện tập chung trang 152 mới nhất, chuẩn nhất

12

48

- Lắng nghe

Bài 2: Gọi HS đọc bài toán.

? Em hiểu câu “số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai” nghĩa là gì?

? Bài toán thuộc dạng toán nào?

- Yêu cầu HS làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ.

- Gọi HS đọc bài làm.

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ.

- Nhận xét, chốt bài.

? Muốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số ta làm thế nào?

-1 HS đọc yêu cầu bài.

- Số thứ nhất gấp 10 lần số thứ hai hay số thứ hai bằng Giáo án Toán lớp 4 bài Luyện tập chung trang 152 mới nhất, chuẩn nhất số thứ nhất.

- Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

- 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở.

Bài giải

Số thứ nhất là:

738 : (10 - 1) x 10 = 820

Số thứ hai là:

820 – 738 = 82

Đáp số: Số thứ nhất: 820

Số thứ hai: 82

- 1 HS nêu, lớp lắng nghe.

Bài 3: Gọi HS đọc bài toán.

? Muốn tính số kg gạo mỗi loại chúng ta làm thế nào?

? Làm thế nào để tính được số kg gạo trong mỗi túi?

? Vậy đầu tiên chúng ta cần phải tính gì?

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân, 1 HS làm bài vào bảng phụ.

- Gọi HS đọc bài làm.

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ.

- Nhận xét, tuyên dương HS làm bài tốt.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- Ta lấy số kg gạo trong mỗi túi nhân với số túi của từng loại.

- Vì số kg gạo trong mỗi túi bằng nhau nên lấy tổng số gạo chia cho tổng số túi

- Tính tổng số túi gạo.

- 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vở.

Đáp số: Gạo nếp: 100 kg

Gạo tẻ: 120 kg

- 3 HS đọc bài làm.

- Nhận xét bài trên bảng phụ.

Bài 4: Gọi HS đọc bài toán.

? Bài toán thuộc dạng toán nào?

? Nêu các bước giải bài toán?

- Yêu cầu HS làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ.

- Gọi HS đọc bài làm.

- Nhận xét, củng cố cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số.

- 2 HS đọc bài toán.

- Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số.

- 1 HS nêu.

- 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vở.

Bài giải

Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách dài là:

840 : (5 + 3) x 3 = 315 (m)

Đoạn đường từ hiệu sách đến trường dài là:

840 – 315 = 525 (m)

Đáp số: 315 m và 525 m

4p

C. Củng cố dặn dò

? Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.

- HS nêu

IV. Bài tập Luyện tập trang 152

Bài 1.

Tính:

a) \displaystyle{3 \over 5} + {{11} \over {20}}

b) \displaystyle{5 \over 8} - {4 \over 9}

c) \displaystyle{9 \over {16}} \times {4 \over 3}

d) \displaystyle{4 \over 7}:{8 \over {11}}

e) \displaystyle{3 \over 5} + {4 \over 5}:{2 \over 5}

Bài 2.

Tính diện tích của một hình bình hành có độ dài đáy là 18cm, chiều cao bằng \displaystyle{5 \over 9} độ dài đáy.

Bài 3.

Một gian hàng có 63 đồ chơi gồm ô tô và búp bê, số búp bê bằng \frac25 số ô tô. Hỏi gian hàng đó có bao nhiêu chiếc ô tô?

Bài 4.

Năm nay tuổi con ít hơn tuổi bố 35 tuổi và bằng \frac29 tuổi bố. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi?

Bài 5.

Khoanh vào chữ đặt trước hình thích hợp

Giải bài tập trang 153 SGK Toán 4

Phân số chỉ phần đã tô màu của hình H bằng phân số chỉ phần đã tô màu của hình:

Giải bài tập trang 153 SGK Toán 4

Bài 6.

Tính

a)\displaystyle {5 \over 8} + {9 \over {32}}=...

b) \displaystyle {4 \over 5} - {4 \over 7}=...

c) \displaystyle {9 \over {14}} \times {7 \over 6}=...

d)\displaystyle {5 \over 9}:{{10} \over {21}}=...

e)\displaystyle {8 \over {15}} + {4 \over {15}}:{2 \over 5}=...

Bài 7.

Tính diện tích một hình bình hành có độ dài đáy là 20cm, chiều cao bằng \frac{2}{5} độ dài đáy.

Bài 8.

Mẹ hơn con 25 tuổi. Tuổi của con bằng \frac{2}{7} tuổi mẹ. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi?

Bài 9.

Viết phân số tối giản chỉ phần đã tô đậm của mỗi hinh sau:

Giải vở bài tập Toán 4

Bài 10.

Viết số hoặc tỉ số vào chỗ chấm:

a)

Giải vở bài tập Toán 4

Hiệu của hai số bằng …

Số lớn được biểu thị là .... phần bằng nhau

Số bé được biểu thị là .... phần như thế.

Tỉ số của số lớn và số bé là ….

Hiệu số phần bằng nhau là …. phần

b)

Giải vở bài tập Toán 4

Hiệu số của hai số bằng ....

Số bé được biểu thị là .... phần.

Số lớn được biểu thị là .... phần như thế.

Tỉ số của số bé và số lớn là ......

Hiệu số phần bằng nhau là .... phần.

Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Giáo án Luyện tập chung trang 153

Giáo án Tỉ lệ bản đồ

Giáo án Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ

Giáo án Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp theo)

Giáo án Thực hành trang 158

1 427 lượt xem
Tải về